THÔNG TIN TUYỂN SIH ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020 (DỰ KIẾN)
- Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển
– Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
– Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
– Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.
1.2. Tuyển thẳng
1.2.1. Tuyển thẳng: Những đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành có tổ hợp môn Vẽ Mỹ thuật phải tham dự kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt kết quả từ 6,0 điểm trở lên.
1.2.2. Tuyển thẳng kết hợp
– Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
– Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2020 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2020 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên. Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Các Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
3.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Mỹ (40 chỉ tiêu), gồm hai ngành:
. Kỹ thuật xây dựng (20 chỉ tiêu)
. Khoa học máy tính (20 chỉ tiêu) Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi.
3.2. Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp P.F.I.E.V (120 chỉ tiêu), hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:
. Cơ sở Hạ tầng giao thông
. Kỹ thuật đô thị
. Kỹ thuật Công trình thuỷ
. Vật liệu xây dựng
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.
3.3. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ – Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:
. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XF: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)
3.4.Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XE: 100 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường -CDE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Kỹ thuật nước – Môi trường nước -MNE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)
. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)
- Ghi chú:
– (*) Các ngành, chuyên ngành đào tạo mới, theo phương pháp tiếp cận CDIO.
– Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.
STT | Ngành chuyên ngành đào tạo | Mã ngành chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu đăng ký năm 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Kiến trúc | 7580101 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT V10: Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT |
250 |
2 | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc Nội thất)(*) | 7580101_01 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
3 | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) | 7580101_02 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
4 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
5 | Quy hoạch vùng và đô thị (*)
(Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc) |
7580105_01 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
6 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
700 |
7 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) | 7580201_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
8 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) | 7580201_03 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
9 | Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các
chuyên ngành: 1/ Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2/ Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3/ Kết cấu công trình 4/ Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5/ Kỹ thuật Công trình thủy 6/ Kỹ thuật công trình năng lượng 7/ Kỹ thuật Công trình biển 8/ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580201_04 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
400 |
10 | Kỹ thuật xây dựng công trình
Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) |
7580205_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
350 |
11 | Kỹ thuật Cấp thoát nước
(Chuyên ngành: Kỹ thuật nước – Môi trường nước) |
7580213_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
100 |
12 | Kỹ thuật Môi trường (*) | 7520320 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
100 |
13 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
14 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
15 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
130 |
16 | Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
70 |
17 | Kỹ thuật cơ khí (*) | 7520103 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
18 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy
xây dựng) |
7520103_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
19 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ
giới hoá xây dựng) |
7520103_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
20 | Kỹ thuật cơ khí (*)
(chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) |
7520103_03 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
21 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
400 |
22 | Quản lý xây dựng (chuyên ngành:
Kinh tế và quản lý đô thị) |
7580302_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
100 |
23 | Quản lý xây dựng (chuyên ngành:
Kinh tế và quản |
7580302_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |