THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NĂM 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú:
2.3.1. Tuyển sinh các ngành sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi/môn thi của Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi/môn thi của Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành: Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
c) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.
d) Tuyển thẳng: Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 2.8
2.3.2. Tuyển sinh các ngành ngoài sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi/môn thi của Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.
c) Tuyển thẳng:
– Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 2.8.
– Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET với tiêu chí phụ:
+ Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên.
+ Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên.
Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||||||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||||||
1.1 | Quản lý giáo dục | 7140114 | 40 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.2 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 120 | M00 | M01 | M10 | ||||||||||
1.3 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 100 | A00 | C00 | C20 | D01 | |||||||||
1.4 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 30 | C00 | C19 | C20 | D01 | |||||||||
1.5 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 30 | T00 | T01 | T02 | T05 | |||||||||
1.6 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | 30 | A00 | C00 | C19 | D01 | |||||||||
1.7 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 60 | A00 | A01 | B00 | D01 | |||||||||
1.8 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | |||||||||
1.9 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 30 | A00 | A01 | B00 | ||||||||||
1.10 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||||||||
1.11 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 30 | A00 | A01 | B00 | D08 | |||||||||
1.12 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 50 | C00 | C19 | C20 | D01 | |||||||||
1.13 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 20 | C00 | C03 | C19 | D01 | |||||||||
1.14 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 20 | C00 | C04 | C20 | D01 | |||||||||
1.15 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 70 | D01 | D14 | D15 | ||||||||||
1.16 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | 50 | A00 | A02 | B00 | ||||||||||
1.17 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 190 | 60 | D01 | D14 | D15 | |||||||||
1.18 | Quản lý văn hoá | 7229042 | 30 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.19 | Kinh tế
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư và chuyên ngành Quản lý kinh tế |
7310101 | 70 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.20 | Chính trị học | 7310201 | 25 | 5 | A01 | C00 | C19 | D01 | ||||||||
1.21 | Chính trị học
Chuyên ngành Chính sách công |
7310201_1 | 25 | 5 | A01 | C00 | C19 | D01 | ||||||||
1.22 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 30 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.23 | Việt Nam học
Chuyên ngành Du lịch |
7310630 | 150 | 50 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.24 | Báo chí | 7320101 | 50 | 20 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.25 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 80 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||||||
1.26 | Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành Thương mại điện tử |
7340101_1 | 50 | 20 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||||||
1.27 | Tài chính Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại |
7340201 | 110 | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||||||
1.28 | Kế toán | 7340301 | 220 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||||||
1.29 | Luật | 7380101 | 150 | 50 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.30 | Luật kinh tế | 7380107 | 150 | 50 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.31 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 40 | 10 | A00 | B00 | D01 | |||||||||
1.32 | Khoa học môi trường | 7440301 | 40 | 10 | A00 | B00 | D01 | D07 | ||||||||
1.33 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | 60 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.34 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 110 | 40 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.35 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Chuyên ngành nhiệt điện lạnh |
7510206 | 100 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.36 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 80 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.37 | Công nghệ kỹ thuật hoá học
Chuyên ngành Hóa dược – Mỹ phẩm |
7510401 | 40 | 10 | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||||||
1.38 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 50 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.39 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 80 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.40 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 80 | 20 | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||||||
1.41 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 100 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.42 | Kỹ thuật xây dựng
Chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
7580201_1 | 60 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.43 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 7580202 | 40 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.44 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 70 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.45 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 40 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.46 | Khuyến nông | 7620102 | 40 | 10 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.47 | Chăn nuôi | 7620105 | 40 | 10 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.48 | Nông học | 7620109 | 25 | 10 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.49 | Nông học
Chuyên ngành Nông nghiệp công nghệ cao |
7620109_1 | 25 | 10 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.50 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 40 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||||||
1.51 | Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 45 | 15 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.52 | Điều dưỡng | 7720301 | 100 | 30 | A00 | B00 | D07 | D13 | ||||||||
1.53 | Công tác xã hội | 7760101 | 40 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||||||
1.54 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 45 | 15 | A00 | B00 | B08 | D01 | ||||||||
1.55 | Quản lý đất đai | 7850103 | 40 | 10 | A00 | B00 | B08 | D01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
– Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Đại học Vinh tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Vinh và của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
– Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia 2019, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
– Mã trường: TDV
– Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 2.4
– Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi THPT năm 2019, không ít hơn 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.
– Xét tuyển học bạ THPT (không xét tuyển đối với các ngành sư phạm trừ ngành Giáo dục Thể chất), không quá 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau:
+ Ngành Giáo dục Thể chất: Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển lớp 10, 11, 12) tối thiểu là 6,5 trở lên và kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (3 môn tổ hợp xét tuyển lớp 10, 11, 12 tại mục 2.4.) tối thiểu là 6,5 trở lên và kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại: Tổng điểm các môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của năm lớp 12 lấy trung bình từ 6.00 điểm trở lên.
+ Nhóm ngành đào tạo giáo viên: Ngoài kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (lớp 10, 11, 12) THPT đạt từ loại Khá trở lên.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.
2.7.2. Nguyên tắc xét tuyển
– Dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành.
– Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
2.7.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành:
Giáo dục Mầm non – Mã ngành: 7140201
Giáo dục Thể chất – Mã ngành: 7140206
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
+ Lấy kết quả thi THPT Quốc gia của tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.
+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Hát; Đọc – kể diễn cảm).
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Lấy kết quả thi THPT Quốc gia và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Lấy kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh, hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu cùng nội dung của các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển.
+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).
– Thời gian và địa điểm nạp hồ sơ thi năng khiếu:
+ Thí sinh lấy mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website: http://www.vinhuni.edu.vn
+ Thí sinh nạp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nạp trực tiếp tại trường
+ Thời gian nạp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 02/5/2019 đến 02/6/2019
+ Địa điểm: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.8988989
Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 01 và 02/7/2019.
2.7.4. Xét tuyển đợt 1
Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo lịch chung.
– Xét tuyển bằng kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT (xét học bạ)
Thí sinh đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến tại website của trường hoặc nạp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển.
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản sao có công chứng).
+ Học bạ (bản sao có công chứng).
+ Thời gian nhận hồ sơ đợt 1 từ ngày 01/7/2019 đến 17h00′, ngày 30/7/2019 (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ).
– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục Mầm non, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn thi/bài thi của Kỳ thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển. Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục Thể chất, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn thi/bài thi của Kỳ thi THPT Quốc gia, hoặc kết quả học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn thi/bài thi về Trường để xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nạp trực tiếp tại trường
Địa điểm nhận Giấy chứng nhận kết quả thi:
Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.8988989
2.8. Chính sách ưu tiên:
– Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển: Thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2019.
+ Danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Trường Đại học Vinh quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT bao gồm:
TT | Tên môn thi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học (*) | 7140209 |
2 | Vật lý | Sư phạm Vật lý (*) | 7140211 |
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học (*) | 7140212 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) | 7510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | ||
Khoa học môi trường | 7440301 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học (*) | 7140213 |
Công nghệ sinh học (*) | 7420201 | ||
Điều dưỡng | 7720301 | ||
Khoa học môi trường | 7440301 | ||
Chăn nuôi | 7620105 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn (*) | 7140217 |
Việt Nam học | 7310630 | ||
Báo chí (*) | 7320101 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử (*) | 7140218 |
7 | Địa lý | Sư phạm Địa lý (*) | 7140219 |
8 | Tin học | Sư phạm Tin học (*) | 7140210 |
Công nghệ thông tin (*) | 7480201 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 7140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201 |
Ghi chú: Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng; các ngành còn lại là ngành gần.
– Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, Trường Đại học Vinh căn cứ vào kết quả dự án đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật, ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào các trường ĐH, CĐSP thể dục, thể thao (TDTT) hoặc các ngành TDTT của các trường theo quy định điểm trung bình cộng xét tuyển sử dụng điểm thi THPT quốc gia của trường tối thiểu bằng điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu là 5,0 trở lên.
+ Xét tuyển đối với thí sinh khuyết tật: Trường Đại học Vinh thực hiện theo điểm g, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Thí sinh phải có đầy đủ hồ sơ học tập, hồ sơ sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng xem xét và quyết định.
+ Xét tuyển đối với thí sinh là người nước ngoài: Trường Đại học Vinh thực hiện theo điểm h, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Căn cứ kết quả học tập Trung học phổ thông của thí sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho vào học.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nạp trực tiếp tại Phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản:
– Tên tài khoản: Trường Đại học Vinh
– Số tài khoản: 3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2019 – 2020: 11.900.000 đồng/sinh viên.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao:
Năm 2019, Nhà trường tuyển sinh 3 ngành đào tạo chất lượng cao gồm:
– Quản trị kinh doanh; Mã ngành: 7340101; Chỉ tiêu: 35.
Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01; D01.
– Công nghệ thông tin; Mã ngành: 7480201; Chỉ tiêu: 35.
Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; B00; D01; A01.
– Sư phạm Toán học; Mã ngành: 7140209; Chỉ tiêu: 35.
Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01; B00; D01.
+ Học phí thu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. Riêng ngành sư phạm Toán học hệ chất lượng cao, Nhà trường không thu học phí.
+ Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học Nhà trường tổ chức xét tuyển vào lớp chất lượng cao dựa vào nguyện vọng, năng lực của thí sinh.
Học bổng
a) Học bổng khuyến khích học tập
Mức học bổng thấp nhất bằng mức trần học phí của khối ngành đó, mức học bổng khuyến khích học tập loại Giỏi tăng thêm 10% so với mức học bổng loại Khá, mức học bổng loại Xuất sắc tăng thêm 15% so với mức học bổng loại Giỏi (lấy tròn số).
b) Học bổng tuyển sinh:
– Căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia, cụ thể: Đạt 21 điểm trở lên theo tổ hợp xét tuyển (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng, không có môn nào dưới 5 điểm); hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Tốt.
– Thí sinh được tuyển thẳng
+ Sinh viên đạt giải Quốc gia từ giải 3 trở lên.
+ Sinh viên đạt huy chương đồng trở lên đối với các môn của ngành Giáo dục Thể chất.
+ Học sinh Trường THPT Chuyên.
c) Học bổng dành cho sinh viên các huyện nghèo thuộc miền Tây Nghệ An đăng ký học các ngành Nông nghiệp
+ Chỉ tiêu: mỗi huyện được 5 chỉ tiêu.
+ Mức học bổng bằng mức trần học phí.
d) Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/1 năm
đ) Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao vào trường đại học Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.