Trang chủ / Đại Học / THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
1. Đối tượng tuyển sinh: Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội quy định tại đề án.
Đối với thí sinh đã có bằng Trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học chính quy, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm của trường.
2. Phạm vi tuyển sinh:
– Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: tuyển sinh trong cả nước.
– Các ngành đào tạo sư phạm: Tuyển sinh trong toàn quốc (thí sinh không có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội nếu trúng tuyển phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định).
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú:
3.1. Tuyển sinh chính quy gồm 3 phương thức:
– Phương thức 1: Tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2019.
– Phương thức 2: Tuyển sinh riêng đối với những ngành có môn thi năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.
– Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT hoặc các thành tích đạt được tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
3.2. Tuyển sinh các chương trình đào tạo liên thông:
a. Liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành tương ứng hoặc ngành gần.
– Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
b. Liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học hệ chính quy
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
– Đợt tuyển sinh: Cùng với các đợt tuyển sinh hệ chính quy của Nhà trường
– Hình thức tuyển sinh, xét tuyển: như tuyển sinh chính quy của trường.
– Ngưỡng đảm bảo đầu vào: như tuyển sinh chính quy của trường.
c. Liên thông từ trình độ trung cấp với trình độ cao đẳng hệ chính quy
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
– Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
1 Trình độ cao đẳng 51140201 Giáo dục Mầm non
Thí sinh phải dự thi môn NK1 (Đọc diễn cảm, Kể chuyện) và NK2 (Hát). Điểm 2 môn NK sẽ nhân hệ số 2. Nhà trường chấp nhận thí sinh nộp kết quả thi NK từ trường khác trước ngày 10/7/2019.
88 Ngữ văn, Năng khiếu mầm non 1, Năng khiếu mầm non 2 Năng khiếu 1 Toán, Năng khiếu mầm non 1, Năng khiếu mầm non 2 Năng khiếu 2
2 Trình độ cao đẳng 51140202 Giáo dục Tiểu học 80 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
3 Trình độ cao đẳng 51140206 Giáo dục Thể chất
Thí sinh phải dự thi môn NK1 (Nhanh khéo) và NK2 (Bật xa). Điểm 2 môn NK sẽ nhân hệ số 2. Nhà trường chấp nhận thí sinh nộp kết quả thi NK từ trường khác trước ngày 10/7/2019.
15 15 Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 Năng khiếu 3
4 Trình độ cao đẳng 51140210 Sư phạm Tin học 10 10 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
5 Trình độ cao đẳng 51140212 Sư phạm Hoá học 5 5 Toán, Vật lí, Hóa học Hóa Toán, Hóa học, Sinh học Hóa Toán, Hóa học, Tiếng Anh Hóa Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Khoa học tự nhiên
6 Trình độ cao đẳng 51140213 Sư phạm Sinh học 5 5 Toán, Vật lí, Sinh học Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh Sinh học Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Khoa học tự nhiên
7 Trình độ cao đẳng 51140219 Sư phạm Địa lý 5 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Địa lí Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Khoa học xã hội Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Địa lí Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Khoa học xã hội
8 Trình độ cao đẳng 51140231 Sư phạm Tiếng Anh
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình Sư phạm Tiếng Anh bậc Mầm non và Sư phạm Tiếng Anh bậc THCS.
40 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
9 Trình độ đại học 7140114 Quản lý giáo dục 15 15 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn
10 Trình độ đại học 7140201 Giáo dục Mầm non
Thí sinh phải dự thi môn NK1 (Đọc diễn cảm, Kể chuyện) và NK2 (Hát). Điểm 2 môn NK sẽ nhân hệ số 2. Nhà trường chấp nhận thí sinh nộp kết quả thi NK từ trường khác trước ngày 10/7/2019.
77 Ngữ văn, Năng khiếu mầm non 1, Năng khiếu mầm non 2 Năng khiếu 1 Toán, Năng khiếu mầm non 1, Năng khiếu mầm non 2 Năng khiếu 2
11 Trình độ đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE), chương trình đào tạo chuyên ngành GD Tiểu học – tiếng Anh.
180 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
12 Trình độ đại học 7140203 Giáo dục Đặc biệt 10 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn
13 Trình độ đại học 7140204 Giáo dục Công dân 11 11 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân GDCD Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn
14 Trình độ đại học 7140209 Sư phạm Toán học 62 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
15 Trình độ đại học 7140211 Sư phạm Vật lý 5 5 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Khoa học tự nhiên
16 Trình độ đại học 7140217 Sư phạm Ngữ văn 55 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn
17 Trình độ đại học 7140218 Sư phạm Lịch sử 5 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Lịch sử Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Khoa học xã hội
18 Trình độ đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 72 18 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
19 Trình độ đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 72 18 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
20 Trình độ đại học 7310201 Chính trị học 15 15 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
21 Trình độ đại học 7310630 Việt Nam học 32 8 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Địa lí Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
22 Trình độ đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 64 16 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
23 Trình độ đại học 7340403 Quản lý công 15 15 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn
24 Trình độ đại học 7380101 Luật 72 18 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
25 Trình độ đại học 7460112 Toán ứng dụng 15 15 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
26 Trình độ đại học 7480201 Công nghệ thông tin
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE).
56 14 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
27 Trình độ đại học 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 15 Toán, Vật lí, Hóa học Hóa Toán, Hóa học, Sinh học Hóa Toán, Hóa học, Tiếng Anh Hóa Toán, Sinh học, Tiếng Anh Sinh học
28 Trình độ đại học 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE).
64 16 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán
29 Trình độ đại học 7760101 Công tác xã hội 20 20 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Ngữ văn
30 Trình độ đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE).
80 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
31 Trình độ đại học 7810201 Quản trị khách sạn
Gồm có chương trình đào tạo đại trà, chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE).
80 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với các ngành đào tạo khác, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường ĐHTĐHN tại đề án.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
6.1. Mã trường: HNM
6.2. Mã số ngành và Tổ hợp xét tuyển:
1. Trình độ Đại học:
TTT Tên ngành Mã ngành Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia Mã tổ hợp Xét tuyển bằng học bạ Chỉ tiêu
Quản lý Giáo dục 7140114
  • Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  • Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C00

D78

D14

D15

Nhóm KHXH

Nhóm KHTN

(50%)

30
Giáo dục Mầm non

 

7140201 – Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)

– Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)

M01

 

M09

 

Không tuyển bằng học bạ 77
Giáo dục Tiểu học

 

7140202 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh

D01

D96

D72

Không tuyển bằng học bạ 180
Giáo dục đặc biệt 7140203 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

C00

D78

D14

D15

Nhóm KHXH

(50%)

20
Giáo dục công dân 7140204
  • Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  • Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, GDCD, Lịch sử
C00

D78

D66

C19

Nhóm KHXH

(50%)

22
Sư phạm Toán học 7140209 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

A00

D07

D90

A01

Không tuyển bằng học bạ 62
Sư phạm Vật lý 7140211 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Sinh học

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

A00

A02

D90

A01

Nhóm KHTN/

Vật lý

(50%)

10
Sư phạm Ngữ văn 7140217 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

C00

D15

D14

D78

Không tuyển bằng học bạ 55
Sư phạm Lịch sử 7140218 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn Lịch sử, GDCD

C00

D78

D14

C19

Nhóm KHXH/ Lịch sử

(50%)

10
Ngôn ngữ Anh

 

7220201
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
D01

D14

D15

D78

Nhóm KHXH/ Tiếng Anh

(20%)

90
Ngôn ngữ

Trung Quốc

 

7220204 – Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

D01

D15

D14

D78

Nhóm KHXH/ Tiếng Anh (Tiếng Trung)

(20%)

90
Chính trị học 7310201 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, GDCD, Lịch sử

C00

D78

D66

C19

Nhóm KHXH

(50%)

30
Việt Nam học 7310630 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh

C00

D15

D14

D78

Nhóm KHXH, Tiếng Anh

(20%)

40
Quản trị kinh doanh 7340101 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

A00

D01

D90

D78

Nhóm KHXH

Nhóm KHTN

(20%)

80
Quản lý công 7340403 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01

D14

D15

C00

Nhóm KHXH

Nhóm KHTN

(50%)

30
Luật 7380101 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

C00

D78

D66

D90

Nhóm KHXH

Nhóm KHTN

(20%)

90
Toán ứng dụng 7460112 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Văn, Tiếng Anh

A00

D07

D90

D01

Nhóm KHTN

(50%)

30
Công nghệ thông tin

 

7480201 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A00

D01

D90

A01

Nhóm KHTN/ Toán học

(20%)

70
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Vật lý

B00

D07

D08

A00

Nhóm KHTN

(50%)

30
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

7510605 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

A00

D01

D90

D78

 

Nhóm KHTN/ Toán

(20%)

80
Công tác xã hội 7760101 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C00

D78

D66

D01

 

Nhóm KHXH

(50%)

40
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

7810103 – Toán, Ngữ  văn, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh

D01

D15

D14

D78

Không tuyển bằng học bạ 80
Quản trị khách sạn

 

7810201 – Toán, Ngữ  văn, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh

D01

D15

D14

D78

Không tuyển bằng học bạ

 

80
TỔNG: 1326
2. Trình độ Cao đẳng (các ngành sư phạm):
TTT Tên ngành Mã ngành Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia Mã tổ hợp Xét tuyển bằng học bạ Chỉ tiêu
Giáo dục Mầm non

 

51140201 – Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)

– Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)

M01

 

M09

 

 

Không tuyển bằng học bạ 88
Giáo dục Tiểu học 51140202 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh

D01

D96

D72

Không tuyển bằng học bạ 80
Giáo dục Thể chất 51140206 – Toán học, NK TDTT1 (Nhanh khéo), NKTDTT2 (Bật xa) T01 Nhóm KHXH/ Nhóm KHTN, Thể dục 30
Sư phạm Tin học 51140210 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A00

D01

D90

A01

Nhóm KHTN/ Toán học

(50%)

20
Sư phạm Hóa học 51140212 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Sinh học, Hóa học

– Toán, KHTN, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A00

B00

D90

D07

Nhóm KHTN, Hóa học/

Sinh học

(50%)

10
Sư phạm Sinh học 51140213 – Toán học, Hóa học, Sinh học

– Toán học, tiếng Anh, Sinh học

– Toán, Sinh học, Vật lý

– Toán học, KHTN, Tiếng Anh

B00

D08

A02

D90

Nhóm KHTN, Hóa học/

Sinh học

(50%)

10
Sư phạm Địa lý 51140219 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

– Ngữ văn, KHXH, Toán,

C00

D15

D78

C15

Nhóm KHXH, Địa lý/

Lịch sử

(50%)

10
Sư phạm tiếng Anh 51140231
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
  • Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
D01

D14

D15

D78

Không tuyển bằng học bạ 40
TỔNG: 288
Ghi chú:
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn in đậm là môn được nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên nếu có.
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):
+ Điểm xét tuyển = điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 10 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 11 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có.
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
– Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu tương đương ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội (nộp trước ngày 10/7/2019).
– Đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
6.3. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: KHÔNG
6.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: KHÔNG
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian, lịch trình tuyển sinh:
a. Tổ chức thi các môn năng khiếu:
Thời gian đăng ký dự thi: Từ ngày 20/04/2019 đến hết ngày 25/06/2019.
Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Các môn thi năng khiếu (Không tổ chức sơ tuyển):
Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).
Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.
Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:
– Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).
– 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:
– Thời gian thí sinh nhận thẻ dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 02/07 đến hết ngày 03/07/2019. Thí sinh có thể xem số báo danh, thời gian, địa điểm thi trên website và nhận thẻ dự thi khi đến thi.
– Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 04/07 đến ngày 05/07/2019 (dự kiến).
b. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
– Đăng ký online qua hệ thống của Bộ GD&ĐT (chỉ áp dụng đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT quốc gia)
– Nộp qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội (áp dụng đối với tất cả các phương thức xét tuyển)
– Nộp trực tiếp tại trường (áp dụng đối với tất cả các phương thức xét tuyển)
c. Các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển:
– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển phải có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); Thí sinh phải dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
– Đối với trường hợp sử dụng phương án xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ ĐH (theo thang điểm 10).
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Chính sách ưu tiên:
8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:
– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT;
– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
– Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;
– Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
– Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
– Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng;
– Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
d) Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
8.2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại ngành trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các ngành, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ VH-TT-TT công nhận được xét tuyển thẳng vào học ngành Sư phạm Âm nhạc;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào CĐSP theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học bậc ĐH, CĐSP: Hiệu trưởng trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường quy định.
k) Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá có ít nhất 02 năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã được đào tạo, đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT được xét tuyển thẳng vào cùng ngành sư phạm trình độ cao đẳng.
l) Thí sinh đoạt huy chương tại các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm thể chất trình độ cao đẳng;
m) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trình độ cao đẳng;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
8.3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐSP.
Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
8.4. Chính sách ưu tiên theo khu vực
a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.
b) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
– Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
– Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
– Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
– Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Thủ tướng chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
c) Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
– Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
– Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
8.5. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
– Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng
– Lệ phí thi tuyển: 300.000đ/ hồ sơ
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
TT Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học 2017 -2018 Năm học 2018 -2019 Năm học 2019 -2020 Năm học 2020 -2021
I Đại học hệ chính quy
1 KH tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch 270.000 295.000 325.000 360.000
2 KH xã hội, kinh tế, luật 230.000 250.000 275.000 300.000
II Cao đẳng hệ chính quy
1 KH tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch 220.000 245.000 270.000 300.000
2 KH xã hội, kinh tế, luật 190.000 205.000 225.000 245.000

11. Các nội dung khác (không trái quy định):

Thông Tin Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Ký hiệu: HNM
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 98 Dương Quảng Hàm, phương Quan Hoa
Điện thoại: 02438333231 – 02438337597
Website: www.hnmu.edu.vnn

Bài viết liên quan