2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Cao học
3.2. Đại học chính quy
– Xét tuyển theo điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển ghi học bạ THPT.
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020.
– Thi tuyển tại Trường Đại học Thành Đô.
– Xét tuyển thẳng (Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
Tổng chỉ tiêu TS năm 2020 |
Trong đó theo |
Kết quả thi THPTQG |
Đề án TS riêng |
I |
CAO HỌC |
|
|
|
1.1 |
Quản lý kinh tế |
8340410 |
+ Tiếng Anh; + Kinh tế học;
+ Quản trị học. |
50 |
0 |
50 |
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
Tổng chỉ tiêu TS năm 2020 |
Trong đó theo |
Kết quả thi THPTQG |
Đề ánTS riêng |
II |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
|
|
2.1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
100 |
20 |
80 |
2.2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
7510301 |
50 |
10 |
40 |
2.3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
100 |
20 |
80 |
2.4 |
Kế toán |
7340301 |
75 |
14 |
61 |
2.5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
75 |
14 |
61 |
2.6 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D96 (Toán, Tiếng Anh, KHXH) |
90 |
18 |
72 |
2.7 |
Quản trị Văn phòng |
7340406 |
80 |
16 |
64 |
2.8 |
Việt Nam học( Hướng dẫn Du lịch) |
7310630 |
70 |
14 |
56 |
2.9 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch) |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa , Tiếng Anh)
D15 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh) |
100 |
20 |
80 |
2.1 0 |
Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa ) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
50 |
10 |
40 |
|
Tổng cộng |
|
790 |
156 |
634 |
5. Điều kiện nhận Đăng ký xét tuyển, thi tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Cao học
a) Đăng ký dự thi, gửi giấy báo thi
– Thí sinh phải có đủ hồ sơ, thủ tục đăng ký dự thi. Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định, lập danh sách thí sinh dự thi, làm thẻ dự thi, gửi giấy báo thi cho thí sinh.
– Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi được công bố công khai trên website của
Trường Đại học Thành Đô chậm nhất 3 tuần trước khi thi môn đầu tiên
b) Điều kiện trúng tuyển
– Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có);
– Căn cứ vào chỉ tiêu ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển;
– Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp bình đẳng giới;
+ Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành;
+ Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ. – Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển.
c) Chỉ tiêu thi tuyển: Dành 100% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
d) Đối tượng và chính sách ưu tiên
– Đối tượng ưu tiên:
+ Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Con liệt sĩ;
+ Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
+ Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
+ Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học. – Mức ưu tiên:
Thí sinh dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế này và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra quy định tại Điểm b, c Khoản 1, Điều 5 Quy chế này, do cơ sở đào tạo quy định.
5.2. Đại học chính quy
5.2.1. Căn cứ kết quả học bạ THPT của tổ hợp môn xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Xét tuyển căn cứ theo Kết quả học tập THPT của thí sinh (thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau):
• Tổng điểm trung bình lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
• Hoặc điểm trung bình của 05 học kỳ (Lớp 10, Lớp 11, Kỳ I lớp 12) của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
• Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
– Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, tổng điểm trung bình xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,0 điểm trở lên.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 55% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
e) Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
Bảng 1. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 1
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi tuyển |
Môn
chính |
Chỉ
tiêu |
1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
Toán |
55 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
7510301 |
30 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
55 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
43 |
5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
43 |
6 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D96 (Toán, Tiếng Anh, KHXH) |
Văn |
50 |
7 |
Quản trị Văn phòng |
7340406 |
45 |
8 |
Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) |
7310630 |
40 |
9 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch) |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa , Tiếng Anh)
D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh) |
Tiếng Anh |
55 |
10 |
Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa ) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Hóa |
27 |
Tổng cộng |
|
443 |
5.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
a) Tiêu chí xét tuyển:
– Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi THPT Quốc gia đối với các ngành trình độ đại học chính quy mức điểm tối thiểu là căn cứ quy định về điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, ngành Dược học là căn cứ đi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia (không nhân hệ số) đối với thí sinh thi THPT Quốc gia ở khu vực 3, áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển (chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh);
– Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và tổ hợp môn xét tuyển). b) Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi THPT Quốc gia đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
e) Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
Bảng 2. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức 2
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
Toán |
20 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
7510301 |
10 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
14 |
5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
14 |
6 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D96 (Toán, Tiếng Anh, KHXH) |
Văn |
18 |
7 |
Quản trị Văn phòng |
7340406 |
16 |
8 |
Việt Nam học
( Hướng dẫn Du lịch) |
7310630 |
14 |
9 |
Ngôn ngữ Anh
(Tiếng Anh Du lịch) |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa , Tiếng Anh)
D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh) |
Tiếng Anh |
20 |
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
10 |
Dược học
(Cấp bằng Dược sĩ) |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa ) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Hóa |
10 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
156 |
5.2.3. Thi tuyển
a) Tiêu chí:
Căn cứ vào kết quả kỳ thi tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển.
b) Nguyên tắc:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi tuyển sinh tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký thi tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
e) Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm thi tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
Bảng 3. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn thi tuyển
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
Toán |
20 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
7510301 |
10 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
14 |
5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
14 |
6 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
Văn |
18 |
7 |
Quản trị Văn phòng |
7340406 |
16 |
Stt |
Tên Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi /xét tuyển |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
8 |
Việt Nam học ( Hướng dẫn Du lịch) |
7310630 |
C00 (Văn, Sử, Địa)
D96 (Toán, Tiếng Anh, KHXH) |
|
14 |
9 |
Ngôn ngữ Anh(Tiếng Anh Du lịch) |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa , Tiếng Anh)
D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh) |
Tiếng Anh |
20 |
10 |
Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa ) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Hóa |
10 |
|
Tổng cộng |
|
156 |
5.2.4. Xét tuyển thẳng
a) Điều kiện để được tuyển thẳng:
Theo quy định tuyển sinh của BGDĐT.
Tổng điểm thi 3 môn THPTQG năm 2020 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).
Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học bạ lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).
Ngành Ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL iBT từ 80/120 hoặc IELTS từ 6.0/9.0.
Đã tốt nghiệp đại học (ngành Dược học xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).
b) Chính sách ưu tiên:
Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế.
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 5% (35 chỉ tiêu) trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
6. Hồ sơ
6.1. Cao học
– Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu);
– Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương;
– Bản sao Giấy khai sinh; giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Giấy chứng nhận sức khỏe (của Bệnh viện đa khoa trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
– Bản sao công chứng văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm;
– 04 ảnh 4×6, 02 Phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
6.2. Đại học chính quy
– 01 Đơn đăng kí (theo mẫu) – đăng tải tại website: http://www.thanhdo.edu.vn;
– 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 (có công chứng);
– 01 bản sao Học bạ THPT (có công chứng);
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
– 01 Giấy khai sinh (bản sao);
– 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh); – 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
7. Lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của trường Đại học Thành Đô.
8. Cách thức nộp hồ sơ:
– Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại trường.
– Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website của Nhà trường tại địa chỉ: www.thanhdo.edu.vn
– Địa điểm nhận hồ sơ:
TRUNG TÂM TUYỂN SINH VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Tầng 1-Nhà B; Trường Đại học Thành Đô
Km 15, Quốc lộ 32, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội Hotline: 0243.3861.601/0934.078.668
9. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển, thi tuyển và công bố kết quả
9.1. Cao học
– Nhận hồ sơ:
• Đợt 1: Từ ngày 15/1/2020 đến ngày 15/04/2020
• Đợt 2: Từ ngày 15/06/2020 đến ngày 15/09/2020
– Thi tuyển (dự kiến): Tháng 5/2020 và tháng 11/2020
9.2. Đại học chính quy
Xét tuyển:
– Nhận hồ sơ:
Đợt xét |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển |
Ghi chú |
01 |
20/02/2020-29/02/2020 |
Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt. |
02 |
01/03/2020-31/03/2020 |
03 |
01/04/2020-30/04/2020 |
04 |
01/05/2020-20/07/2020 |
05 |
22/07/2020-15/08/2020 |
06 |
16/08/2020-30/08/2020 |
– Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 07 ngày sau khi kết thúc mỗi đợt.
Thi tuyển:
Đợt thi |
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi |
Thời gian thi |
Địa điểm tổ chức thi |
01 |
01/09/2020-15/09/2020 |
18/09/2020 |
Tại Trường Đại học Thành Đô |
02 |
20/09/2020-30/09/2020 |
10/10/2020 |
Tại Trường Đại học Thành Đô |
03 |
01/10/2020- 20/10/2020 |
25/10/2020 |
Tại Trường Đại học Thành Đô |