THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2019 và những năm trước.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Có bốn hình thức xét tuyển:
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển.
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét học bạ).
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi do trường đại học Tây Đô tổ chức.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh trường đại học Tây Đô
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Trình độ đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | 140 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | ||||
2 | Trình độ đại học | 7229030 | Văn học | 6 | 14 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||
3 | Trình độ đại học | 7310630 | Việt Nam học | 18 | 42 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||
4 | Trình độ đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 132 | 308 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
5 | Trình độ đại học | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | 33 | 77 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
6 | Trình độ đại học | 7340301 | Kế toán | 42 | 98 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
7 | Trình độ đại học | 7380107 | Luật kinh tế | 48 | 112 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | ||||
8 | Trình độ đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 36 | 84 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | ||||
9 | Trình độ đại học | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 24 | 56 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | ||||
10 | Trình độ đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 12 | 28 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | ||||
11 | Trình độ đại học | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 15 | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | ||||
12 | Trình độ đại học | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 18 | 42 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
13 | Trình độ đại học | 7640101 | Thú y | 33 | 77 | Toán, Hóa học, Địa lí | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Hóa học | ||||
14 | Trình độ đại học | 7720201 | Dược học | 120 | 280 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
15 | Trình độ đại học | 7720301 | Điều dưỡng | 36 | 84 | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Ngữ văn | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||
16 | Trình độ đại học | 7810101 | Du lịch | 36 | 84 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||
17 | Trình độ đại học | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 36 | 84 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
18 | Trình độ đại học | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 9 | 21 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
19 | Trình độ đại học | 7850103 | Quản lý đất đai | 9 | 21 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
Điều kiện nhận hồ sơ: Đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm thi của 03 môn thi (theo thang điểm 10) thuộc nhóm môn xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định sau khi có kết quả thi THPT Quốc Gia. Riêng ngành Dược học và Điều dưỡng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
– Xét học bạ:
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: có hai hình thức xét
– Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên. Riêng ngành Dược học điểm trung bình chung 03 môn xét tuyển đạt từ 8,0 điểm trở lên và học lực lớp 12 xếp loại giỏi; ngành Điều dưỡng điểm trung bình chung 03 môn xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên.
– Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình chung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Dược học điểm trung bình chung của 03 môn xét tuyển đạt từ 8,0 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại từ giỏi trở lên; ngành Điều dưỡng điểm trung bình chung 03 môn xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh:
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2019 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Tây Đô quy định.
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi do trường đại học Tây Đô tổ chức:
a. Điều kiện nhận hồ sơ thi tuyển:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có nguyện vọng xét tuyển tại trường đại học Tây Đô.
b. Môn thi:
Thí sinh thi tối thiểu là 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển theo ngành mà trường đại học Tây Đô đã công bố (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn , Sử, Địa, GDCD, Tiếng anh).
c. Tiêu chí và điều kiện xét:
– Điểm bài thi đạt mức xét tuyển đầu vào do trường xác định sau khi có kết quả.
– Danh sách trúng tuyển được lấy theo chỉ tiêu và xét theo điểm từ cao đến thấp.
d. Chính sách hỗ trợ thí sinh:
– Thí sinh được hỗ trợ phí ôn tập tại trường.
– Các chính sách khách được đăng tải chi tiết trên Website của nhà Trường theo địa chỉ www.tdu.edu.vn
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | Ghi chú |
1 | DTD | 7340301 | Kế toán | A00 | A01 | D01 | C04 | |
2 | DTD | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00 | A01 | D01 | C04 | |
3 | DTD | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | A01 | D01 | C04 | |
4 | DTD | 7380107 | Luật kinh tế | C00 | D14 | D84 | D66 | |
5 | DTD | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00 | A01 | D01 | C04 | |
6 | DTD | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | A02 | A01 | C01 | |
7 | DTD | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00 | A02 | A01 | C01 | |
8 | DTD | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
A00 | A02 | A01 | C01 | |
9 | DTD | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00 | A01 | B00 | D07 | |
10 | DTD | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 | A02 | A01 | C01 | |
11 | DTD | 7810101 | Du lịch | D01 | C00 | D14 | D15 | |
12 | DTD | 7640101 | Thú y | B00 | A06 | B02 | C02 | |
13 | DTD | 7720201 | Dược học | A00 | B00 | D07 | C02 | |
14 | DTD | 7720301 | Điều dưỡng | A02 | B00 | D08 | B03 | |
15 | DTD | 7229030 | Văn học | C04 | C00 | D14 | D15 | |
16 | DTD | 7310630 | Việt Nam học | D01 | C00 | D14 | D15 | |
17 | DTD | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | D14 | D15 | D66 | |
18 | DTD | 7850103 | Quản lý đất đai | A00 | A01 | B00 | D01 | |
19 | DTD | 7850101 | Quản lý tài nguyên – môi trường | A00 | A01 | B00 | D01 |
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ trong xét tuyển:
– Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong xét tuyển THPT Quốc Gia:
+ Trường Đại học Tây Đô không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm mô xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia: Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình môn chính cả 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình 2 môn còn lại trong nhóm môn xét tuyển của 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
– Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong phương thức xét tuyển học bạ:
+ Đối với phương thức xét tuyển học bạ, Trường Đại học Tây Đô cũng không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm mô xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong phương thức xét học bạ: Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm trung bình (theo từng hình thức xét) của 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (Môn toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi THPT Quốc Gia lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
– Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh:
+ Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tây Đô không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi THPT Quốc Gia lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
– Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong phương thức xét dựa vào kết quả thi do trường đại học Tây Đô tổ chức:
+ Trường Đại học Tây Đô không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi THPT Quốc Gia lớn hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh Trường Đại Học Tây Đô
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
+ Thời gian: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện, sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia đối với thí sinh xét nguyện vọng bổ sung.
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét học bạ):
+ Thời gian xét tuyển: chia làm 02 đợt.
Thời gian xét tuyển đợt 01 bắt đầu từ 01/01/2019.
Thời gian xét tuyển đợt 02 bắt đầu từ 01/07/2019.
+ Hình thực nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực 2019 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) có tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2019 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả tổng điểm các môn xét tuyển đạt từ mức điểm xét tuyển do trường đại học Tây Đô công bố sau khi thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 22/4/2019.
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi do trường đại học Tây Đô tổ chức.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 22/4/2019.
+ Thời gian tổ chức thi: ngày 24,25/08/2019.
+ Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi trực tiếp tại Trường Đại học Tây Đô hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu điện.
Địa chỉ: số 68, đường Trần Chiên, phường Lê Bình, quận Cái Răng, TP. Cần Thơ. SĐT: 0939.028.579 – 0939.440.579
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
– Phiếu đăng ký thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường).
– Bản photo Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có công chứng.
– Bản photo học bạ có công chứng.
– 02 ảnh (4×6).
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
a) Học phí đối với sinh viên tuyển sinh năm 2019 như sau: | |||
STT | Khối ngành | Số tiền/01 tín chỉ
(VNĐ) |
Số tín chỉ dự kiến/học kỳ |
I | Khối ngành III: | ||
Các ngành: Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Luật kinh tế | 407.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ | |
II | Khối ngành V: | ||
1. | Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Nuôi trồng thủy sản | 407.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ |
2. | Công nghệ thực phẩm | 462.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ |
3. | Thú y | 473.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ |
III | Khối ngành VI: | ||
1. | Dược học | 1.155.000 | Từ 16 đến 19 tín chỉ |
2. | Điều dưỡng | 605.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ |
IV | Khối ngành VII: | ||
Các ngành: Văn học, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch); Du lịch; Ngôn ngữ Anh; Quản lý đất đai; Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 407.000 | Từ 16 đến 18 tín chỉ |
Đối với các môn giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất: mức thu học phí 275.000 đồng/tín chỉ (áp dụng cho tất cả các ngành học).
b) Lộ trình tăng học phí dự kiến cho từng năm như sau:
ĐVT: VNĐ/tín chỉ
Năm học
———————————— Ngành |
2020-2021
(Mức tăng tối đa 10%) |
2021-2022
(Mức tăng tối đa 10%) |
2022-2023
(Mức tăng tối đa 10%) |
2023-2024
(Mức tăng tối đa 10%) |
Các khối ngành III, V, VII: | ||||
Công nghệ thực phẩm | 508.200 | 559.000 | 614.900 | |
Thú Y | 520.300 | 572.300 | 629.500 | 692.500 |
Các ngành Đại học khác | 447.700 | 492.400 | 541.700 | |
Khối ngành VI: | ||||
Dược học | 1.270.500 | 1.397.500 | 1.537.300 | 1.691.000 |
Điều dưỡng | 665.500 | 732.000 | 805.200 | 885.700 |
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Thông tin liên hệ Trường Đại học Tây Đô – Tay Do University
Ký hiệu: DTD
Loại hình: Tư thục
Địa chỉ: Sô 68, đường Trần Chiên, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3840.666 – 3840.222 – 3831.891
Website: www.tdu.edu.vn