THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
ĐỀ ÁN TUYÊN SINH 2019
1. Đối tượng tuyển sinh:
– Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh : Nhà trường tuyển sinh theo 03 phương thức.
3.1.Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.
3.2. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
– Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10,11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
3.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
– Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn.
3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG
Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
4.1.Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC CHUYÊN NGÀNH | ||
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | CHƯƠNG TRÌNH CLC, CTTT | ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP |
Tên ngành, chuyên ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp | Chỉ tiêu | Ghi chú |
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 | ||||
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH | ||||
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI | 2050 | |||
1. Ngành Kinh tế | NTH01 | 610 | Điểm các môn xét tuyển nhân
hệ số 1 |
|
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 | 470 | ||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 140 | ||
2. Ngành Kinh tế quốc tế | 290 | |||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế | A00,A01,D01,D03,D07 | 190 | ||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế | A00,A01,D01.D07 | 100 | ||
3. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 120 | ||
4. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | NTH02 | A00,A01,D01,D07 | 220 | |
5. Ngành Kinh doanh quốc tế | 170 | |||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 140 | ||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00,A01,D01,D07 | 30 | ||
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng | NTH03 | 240 | ||
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính | A00,A01,D01,D07 | 70 | ||
Chuyên ngành Ngân hàng | A00,A01,D01,D07 | 70 | ||
7. Ngành Kế toán | 110 | |||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | A00,A01,D01,D07 | 80 | ||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | A00,A01,D01,D07 | 30 | ||
8. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | NTH04 | D01 | 130 | Điểm môn ngoại ngữ nhân
hệ số 2, các môn khác nhân hệ số |
9. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại | NTH05 | D01, D03 | 45 | |
10 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại | NTH06 | D01, D04 | 45 | |
11. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại | NTH07 | D01, D06 | 70 | |
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH | 150 | |||
1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | NTH08 | A00,A01,D01,D07 | 70 | Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 80 | ||
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS | 680 | |||
1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | NTS01 | A00,A01,D01, D06,D07 | 380 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
3. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
4. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế | NTS02 | A00,A01,D01,D07 | 100 | |
5. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
Tổng chỉ tiêu | 2880 |
4.2. Chỉ tiêu phương thức xét tuyển kết hợp
Tên ngành, chuyên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổng chỉ tiêu | |
Chứng chỉ quốc tế + KQHT 3 năm THPT | Chứng chỉ quốc tế + KQ thi THPTQG năm 2019 | |||
I.PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH
|
||||
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|
|||
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
|
||||
Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | TT1 | 30 | 40 | 70
|
Chương trình chất lượng cao Kinh tế đối ngoại | CLC1 | 35 | 55 | 90
|
1. Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế | 50
|
|||
Chương trình chất lượng cao Kinh tế quốc tế | CLC2 | 20 | 30 | 50
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế | 140
|
|||
Chương trình chất lượng cao Kinh doanh quốc tế | CLC12 | 20 | 30 | 50
|
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | CLC3 | 15 | 25 | 40
|
Chương trình logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế | CLC4 | 20 | 30 | 50
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | 120
|
|||
Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | TT2 | 30 | 40 | 70
|
Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh quốc tế | CLC5 | 20 | 30 | 50
|
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính ngân hàng | 100
|
|||
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng | TT3 | 20 | 30 | 50
|
Chương trình chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế | CLC6 | 20 | 30 | 50
|
5. Ngành Kế toán |
|
|||
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | CLC7 | 15 | 25 | 40
|
B. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH | 270
|
|||
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 120
|
|||
Chương trình chất lượng cao | CLC8 | 50 | 70 | 120 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế | 50
|
|||
Chương trình logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế | CLC9 | 20 | 30 | 50
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|||
Chương trình chất lượng cao | CLC10 | 20 | 30 | 50
|
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính-ngân hàng |
|
|||
Chương trình chất lượng cao | CLC11 | 20 | 30 | 50
|
II.PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI NGÀNH NGÔN NGỮ, CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ THƯƠNG MẠI
|
||||
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|
|||
1. Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại | NN1 | 40 | – | 40
|
2. Ngành Ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại | NN2 | 15 | – | 15
|
3. Ngành Ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại | NN3 | 15 | – | 15
|
4. Ngành Ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại | NN4 | 20 | – | 20
|
Tổng chỉ tiêu | 970
|
Ghi chú :
* Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh);
* Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp ở mục 2.4.2, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo ngành tương ứng.
* Riêng đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở 2-TP. Hồ Chí Minh, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG(chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường), thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT :
5.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
– Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.
– Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
– Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
5.2.Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
5.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
– Là học sinh các lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
– Có điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên, trong đó có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 8,5 điểm trở lên;
– Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
– Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
5.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
– Là học sinh các lớp chuyên ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
– Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên;
– Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếp Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp.
5.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
– Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG theo Thông báo tuyển sinh năm 2019 của Trường ĐHNT (dự kiến thông báo sau kỳ thi THPT quốc gia) trở lên.
6. Tổ chức tuyển sinh:
6.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
– Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
– Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
– Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường :
* Tại Trụ sở chính Hà Nội :
+ Mã nhóm ngành NTH01 gồm các ngành Kinh tế (610 chỉ tiêu), Kinh tế quốc tế (290 chỉ tiêu), Luật (120 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH02 gồm các ngành Quản trị kinh doanh (220 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (bao gồm 140 chỉ tiêu chương trình đại trà và 30 chỉ tiêu chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản). Riêng thí sinh đăng ký tổ hợp D06 vào nhóm ngành NTH02 chỉ được đăng ký xét tuyển vào chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản.
+ Mã nhóm ngành NTH03 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (240 chỉ tiêu), Kế toán (Bao gồm 80 chỉ tiêu chương trình tiêu chuẩn và 30 chỉ tiêu chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA).
+ Mã nhóm ngành NTH04 gồm ngành Ngôn ngữ Anh (130 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH05 gồm ngành Ngôn ngữ Pháp (45 chỉ tiêu).
+Mã nhóm ngành NTH06 gồm ngành Ngôn ngữ Trung (45 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH07 gồm ngành Ngôn ngữ Nhật (70 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở Quảng Ninh :
+ Mã nhóm ngành NTH08 ( học tại Quảng Ninh) gồm các ngành Kế toán (70 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (80 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh :
+ Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (380 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (100 chỉ tiêu).
+ Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (100 chỉ tiêu), ngành Kế toán (100 chỉ tiêu).
– Đối với các mã xét tuyển NTH01, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) ) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
– Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn ngoại ngữ*2) + (Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có))*4/3
– Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Pháp (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D03 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang 40 điểm.
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
– Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
– Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
6.2. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
– Thời gian xét tuyển của chương trình: dự kiến thực hiện từ 15 tháng 05 đến 15 tháng 06 năm 2019.
– Các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển khác của Nhà trường.
– Thông báo chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.
6.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
– Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
– Căn cứ xác định trúng tuyển vào từng chương trình đào tạo: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) và điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
– Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của các năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ.
6.2.2. Đối với các ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
– Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung.
– Căn cứ xác định trúng tuyển vào từng chương trình đào tạo: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) và điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn.
– Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của các năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ.
6.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG 2019
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến vào tháng 07/2019 (thực hiện trong vòng 3 tuần kể từ khi có kết quả thi THPTQG năm 2019)
– Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019 được thực hiện sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và trước khi thực hiện phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019. Thông báo chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.
– Chương trình đào tạo áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
– Căn cứ xác định trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm quy đổi tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường, tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường. Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của các năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.
7. Chính sách ưu tiên
– Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ thể của Nhà trường.
8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
– Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
– Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
– Học phí dự kiến năm học 2019-2020 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
– Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
10. Các thông tin khác:
– Phân loại và xếp lớp học Tiếng Anh: Sau khi nhập học, Trường tổ chức một kỳ kiểm tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên và làm cơ sở để sinh viên đăng ký vào các chương trình chất lượng cao,chương trình tiên tiến và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế của Nhà trường.
– Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế: Đối với thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình tiên tiến,chất lượng cao, các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế khi đáp ứng điều kiện về điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của từng chương trình. Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển và phương thức xét tuyển chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế sẽ được quy định cụ thể trong thông báo xét tuyển chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế năm 2019 của trường.
– Các chương trình tiên tiến, chất lương cao và định hướng nghề nghiệp:
STT | Chương trình | Cơ sở Hà Nội | Cơ sở II TP HCM |
1 | CTTT Kinh tế đối ngoại | X | Không tuyển |
2 | CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế | X | Không tuyển |
3 | CTTT Tài chính-Ngân hàng | X | Không tuyển |
4 | CLC Kinh tế đối ngoại | X | X |
5 | CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | X | X |
6 | CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế | X | X |
7 | CLC Kinh tế quốc tế | X | Không tuyển |
8 | CLC Kinh doanh quốc tế | X | Không tuyển |
9 | Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế | X | X |
10 | Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | X | Không tuyển |
11 | Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | X | Không tuyển |
– Về miễn giảm học phí và học bổng :
– Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích khoảng 20 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của sinh viên theo quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau :
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương trình chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế ….; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm: Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học; Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên; Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên…; Hỗ trợ các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 10 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
Tên tiếng Anh: Foreign Trade University
Địa chỉ: 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Mã trường cơ sở Hà Nội: NTH
Mã trường cơ sở Hà Nội: NTH