Trang chủ / Đại Học / THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC HUẾ

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC HUẾ

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC HUẾ
1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2020
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
(Mã tổ hợp môn xét tuyển)
Chỉ tiêu

(1710)

1 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 1. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01) 50
2. Văn , Sử, Tiếng Anh* (D14)
3. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
2 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 1. Toán, Văn, Tiếng Pháp* (D03) 20
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Pháp* (D44)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
3 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 1. Toán, Văn, Tiếng Trung Quốc* (D04) 20
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Trung Quốc* (D45)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
4 Việt Nam học 7310630 1. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01) 80
2. Văn, Sử, Tiếng Anh* (D14)
3. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
5 Ngôn ngữ Anh 7220201 1. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01) 660
2. Văn, Sử, Tiếng Anh* (D14)
3. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
7  Ngôn ngữ Nga 7220202 1. Toán, Văn, Tiếng Nga* (D02) 50
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Nga* (D42)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
8  Ngôn ngữ Pháp 7220203 1. Toán, Văn, Tiếng Pháp* (D03) 100
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Pháp* (D44)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
9 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 1. Toán, Văn, Tiếng Trung Quốc* (D04) 280
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Trung Quốc* (D45)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
10 Ngôn ngữ Nhật 7220209 1. Toán, Văn, Tiếng Nhật* (D06) 220
2. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01)
3. Văn, Địa, Tiếng Nhật* (D43)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
11 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 1. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01) 150
2. Văn, Sử, Tiếng Anh* (D14)
3. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)
12 Quốc tế học 7310601 1. Toán, Văn, Tiếng Anh* (D01) 80
2. Văn, Sử, Tiếng Anh* (D14)
3. Văn, Địa, Tiếng Anh* (D15)

Ghi chú:
– (*) Là môn ưu tiên trong tuyển sinh dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn bằng nhau. Hệ số 1.
– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
– Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh là điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0

Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ sinh viên, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
 57 Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
  02343 938 295      0914 986 949
   dhnn_tvht@hueuni.edu.vn
  http://tuyensinh.hucfl.edu.vn
   Dai.Hoc.Ngoai.Ngu.Hue.tuvan.hotro.sinhvien
Tư vấn đường dây nóng:
ThS. Phan Thanh Tiến, Phó trưởng Phòng Đào tạo
ĐT: 0914 172 246 – Email: pttiendhhue@gmail.com
ThS. Bùi Hữu Hùng, Tổ trưởng Tổ TV&QB Tuyển sinh ĐH chính quy
 ĐT: 0843 647 686- Email bhhung@hueuni.edu.vn
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm do bộ GD-ĐT quy định. Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của của các ngành còn lại do Trường đề xuất được Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu tuyển sinh năm 2020. Điều kiện xét tuyển đối với 2 ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn thi Tiếng Anh phải đạt từ 5 điểm trở lên (không nhân hệ số) mới được xét.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển… Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp trong xét tuyển; Môn ưu tiên dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển: khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn của tổ hợp bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển theo điểm môn ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu; Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.
7. Tổ chức tuyển sinh:

– Thời gian:
– Địa điểm: Tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại qui định
8. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
– Theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Ghi chú: Trường Đại học Ngoại ngữ xét tuyển thẳng dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 với tiêu chí cụ thể như sau:
– Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2020) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 60 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn thi/bài thi còn lại (trừ môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 điểm trở lên.
– Đối với các ngành còn lại (trong tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh): Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn thi/bài thi còn lại (trừ môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 điểm trở lên.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật (trong tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Nhật): Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2020) đạt N3 trở lên và có tổng điểm 02 môn thi/bài thi còn lại (trừ môn Tiếng Nhật) trong tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 điểm trở lên.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (trong tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Trung Quốc): Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2020) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn thi/bài thi còn lại (trừ môn Tiếng Trung Quốc) trong tổ hợp môn xét tuyển đạt 12,0 điểm trở lên.
8.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
8.2. QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN
Miễn giảm học phí

– Thực hiện theo chính sách của Nhà nước.
– Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí trong toàn khóa học.
Học bổng
– Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, rèn luyện tốt: 2.000.000.000 VNĐ/năm.
– Học bổng dành cho sinh viên nghèo hiếu học: Mỗi năm có từ 70 – 100 suất tổng giá trị 352.000.000 VNĐ/năm.
– Học bổng Hiệp định giữa các chính phủ: Trao đổi sinh viên học tập, thực tập tại nước ngoài.
Môi trường sinh hoạt học tập thuận lợi
– Ký túc xá gần Trường; thường xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng kỹ năng mềm, các CLB sinh viên đa dạng, phong phú; phòng máy tính, wifi miễn phí phủ sóng toàn trường; nhà sách (liên kết với các nhà xuất bản nước ngoài) bán sách bản quyền, giá ưu đãi.
– Lưu học sinh đến từ các nước Châu Á, Châu Mỹ, Châu Âu học tập tại Trường đã đem lại cơ hội giao lưu học hỏi, đồng thời cũng tạo ra một môi trường học tập đa sắc màu văn hóa ngay tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
8.3 CƠ HỘI VIỆC LÀM
Theo số liệu thống kê sinh viên tốt nghiệp năm 2018 của tất cả các ngành đào tạo: 95,55% sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp. Trong đó 71,14% tìm được việc làm đúng ngành đào tạo hoặc liên quan đến ngành đào tạo (đúng ngành đào tạo:45.50%, liên quan đến ngành đào tạo: 31.64%).
Thu nhập trung bình của sinh viên sau 12 tháng tốt nghiệp là 7.277.000 vnd. Trong đó, thu nhập ở mức cao nhất là ngành NN&VH Hàn Quốc: 11.055.000 vnd; ngành NN&VH Nhật Bản: 10.324.000 vnd; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 9.455.000đ. Sinh viên các ngành còn lại có mức thu nhập trung bình từ 5.000.000đ – 8.000.000đ
TT NGÀNH ĐÀO TẠO VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP
1 Sư phạm

Tiếng Anh,

Pháp, Trung

Giáo viên bộ môn tiếng Anh, Pháp, Trung các bậc TH, THCS, THPT, TCCN, CĐ, ĐH; nghiên cứu viên; biên dịch viên; phiên dịch viên; hướng dẫn viên du lịch; các lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa.
2 Ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Trung,

Nhật, Hàn

Nghiên cứu viên; biên dịch viên; phiên dịch viên; hướng dẫn viên du lịch; các vị trí khác trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, du lịch, ngôn ngữ và văn hóa…
3 Việt Nam học Nghiên cứu viên; hướng dẫn viên du lịch, các vị trí khác trong ngành du lịch; chuyên viên Viện bảo tàng; phóng viên, biên tập viên (các cơ quan báo chí, truyền thông…); chuyên viên văn hóa thuộc các sở VHTT&DL, phòng VH huyện, trung tâm văn hoá…; giảng dạy về ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam; tư vấn về mọi mặt của đất nước và con người Việt Nam cho các tổ chức, công ty đầu tư, các nhà hoạch định chính sách về phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá của Việt Nam và quốc tế, các tổ chức phi chính phủ…; các lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa VN.
4 Quốc tế học Nghiên cứu viên; chuyên viên ngoại giao (từ Bộ ngoại giao đến các Đại sứ quan, VP lãnh sự, đại diện thương mại VN tại nước ngoài); chuyên viên quan hệ quốc tế và quan hệ cộng đồng; chuyên viên đối ngoại (từ Sở Ngoại vụ đến các phòng, bộ phận Đối ngoại trong hệ thống các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh, ngoài quốc doanh, các tổ chức chính trị xã hội… ; các vị trí khác trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, du lịch…

8.4 ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Trường có đội ngũ hơn 300 cán bộ giảng viên cơ hữu, trong đó có 4 PGS, 37 tiến sĩ, 162 thạc sĩ và 42 giảng viên chính. Tất cả giảng viên của Trường đều qua các khóa đào tạo ở nước ngoài. Ngoài ra, Nhà trường còn đón nhận nhiều giảng viên người nước ngoài đến giảng dạy theo chương trình tình nguyện hoặc trao đổi giáo viên với các đối tác đại học nước ngoài, đem đến những giờ học thực hành tiếng chất lượng cao.
8.5 CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hoàn chỉnh với 3 giảng đường 5 tầng và 01 nhà học chuyên ngành 4 tầng được trang bị hệ thống thang máy, gồm 75 phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại theo hướng đa chức năng, các phòng LAB đặc trưng cho việc học ngoại ngữ theo chuyên ngành; thư viện, căn-tin, khu liên hợp thể thao hiện đại. Nhà trường còn có trên 500 máy tính có nối mạng internet hỗ trợ cho sinh viên truy cập thông tin dễ dàng, thuận tiện.
8.6 CÁC ƯU THẾ VỀ ĐÀO TẠO
a, Học cùng lúc hai chương trình
Sinh viên đủ điều kiện có thể đăng ký học cùng lúc 2 chuyên ngành trong một ngành, 2 ngành khác nhau trong Trường hoặc tại các trường thuộc Đại học Huế, tốt nghiệp 2 bằng đại học chính quy.
b, Chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế
Sinh viên có thể tham gia học để được cấp các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Nhật, Hàn, Thái tại Trung tâm Ngoại ngữ của Trường.
c. Liên kết đào tạo, thực tập trong và ngoài nước
– Hằng năm, Trường thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên theo hình thức chuyển đổi tín chỉ: học tập 1-2 học kỳ tại các trường Đại học tại Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Châu Âu theo các chương trình trao đổi song phương của Trường, các dự án trao đổi sinh viên của Đại học Huế; thực tập ngôn ngữ và sư phạm trong thời gian 1-3 tháng ở các trường đại học đối tác tại Thái Lan, Trung Quốc, Lào. Ngoài ra sinh viên có cơ hội tham gia các hoạt động cùng với các sinh viên quốc tế trong các chương trình giao lưu được tổ chức tại Trường và các trường đối tác.
– Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga có thể nhận học bổng đi học tại Nga 1 – 5 năm; ngành Ngôn ngữ Nhật, Hàn Quốc hằng năm có thể nhận học bổng đi học tại Nhật Bản, Hàn Quốc trong thời gian 1 -2 năm.
– Trường tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để cấp chứng chỉ tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Anh và tiếng Việt cho người nước ngoài.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Năm học Đơn vị tính 2018 – 2019 2019 – 2020 2020 – 2021
Mức học phí Nghìn đồng/1 tín chỉ 235 255 280
Ghi chú: Toàn khóa học có 140 tín chỉ, mỗi học kỳ học trung bình 17-18 tín chỉ. Học phí những năm tiếp sau tăng 10% so với năm trước đó.
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
– Công bố kết quả trúng tuyển: Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế dự kiến công bố kết quả trúng tuyển tại địa chỉ http://tuyensinh.hueuni.edu.vn trước 17 giờ 00 ngày 09/8/2019
– Xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển phải nộp về Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia 2018 trước 17 giờ 00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh). Nếu không nộp xem như thí sinh không học, Đại học Huế sẽ hủy kết quả trúng tuyển.
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
University of Foreign Languages – Hue University
Ký hiệu: DHF
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm
Điện thoại: 0234.3830677
Website: hucfl.hueuni.edu.vn

Bài viết liên quan