1. Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.
2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Có tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển (bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng) đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường (Trường Đại học Kinh tế sẽ thông báo cụ thể ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
– Điểm môn Tiếng Anh đạt điểm từ 4.0/10.0 trở lên và nhân hệ số 2.
3. Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 07/2018/TT-BGD ĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực sẽ được chia 3 nhân 4.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT quốc gia đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
Tiêu chí phụ xét tuyển:
(1) Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán.
(2) Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
- Phạm vi tuyển sinh:Trường ĐH Kinh tế – ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh
Dự kiến phương thức tuyển sinh đại học chính quy trong nước năm 2020
TT | Phương thức xét tuyển |
1 | Xét tuyển kết quả bài thi THPT quốc gia năm 2020 |
2 | Xét tuyển phương thức khác |
2.1 | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp 2 môn thi THPT |
2.2 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
2.3 | Xét tuyển chứng chỉ A-level |
2.4 | Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên |
2.5 | Xét tuyển xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển thi quốc tế hoặc đạt giải quốc gia |
2.6 | Xét tuyển diện Ưu tiên xét tuyển thẳng |
2.7 | Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các trường dự bị đại học |
2.8 | Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người |
3.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020
TT | Ngành | Mã xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | QHE40 | A01, D01, D09, D10 | Điểm tiếng Anh x 2 và môn Tiếng Anh đạt tối thiểu từ 4 điểm (thang điểm 10) trở lên |
2 | Tài chính – Ngân hàng | QHE41 | ||
3 | Kế toán | QHE42 | ||
4 | Kinh tế quốc tế | QHE43 | ||
5 | Kinh tế | QHE44 | ||
6 | Kinh tế phát triển | QHE45 |
a) Tổ hợp các môn xét tuyển:
- Tổ hợp A01: Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Toán học, Văn học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D09: Toán học, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp: D10: Toán học, Địa lý, Tiếng Anh
b) Tiêu chí phụ:
Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán học.
Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường
c) Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:Trường Đại học Kinh tế không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
3.2. Các phương thức xét tuyển khác:
3.2.1. Phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 02 môn thi THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL PBT từ 513 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển).
– Thí sinh đáp ứng tiêu chí: Có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2020
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL PBT từ 513 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển).
– Thí sinh đáp ứng tiêu chí sau: Có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Điểm xét tuyển là một trong các kết quả tổng hợp sau: Tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã quy đổi theo thang điểm 10 và điểm 02 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
3.2.2. Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ):
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi. Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
3.2.3. Xét tuyển chứng chỉ A-level:
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh sử dụng Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Levelđể tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán). Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh sử dụng Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán). Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
3.2.4. Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên:
Thí sinh là học sinh hệ chuyên ở trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN (có danh sách cụ thể).
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh là học sinh hệ chuyên ở trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN (có danh sách kèm theo).
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Là thành viên chính thức đội tuyển dự Kỳ thi Olympic quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc các Cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (có nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải (được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(3) Đạt giải chính thức trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(4) Đạt giải chính thức trong Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(5) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc các Cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia (có nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(6) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT (trong đó có môn Toán và môn Tiếng Anh) đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm;
– Đối với thí sinh là thành viên Cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế hoặc sử dụng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc là thành viên chính thức trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: thí sinh phải nộp kèm nội dung đề tài để Hội đồng tuyển sinh nhà trường xem xét và duyệt.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOÀI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐƯỢC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2020
TT | Mã trường | Tên trường | Tỉnh/Thành phố |
1 | 01.008 | THPT Chu Văn An | Hà Nội |
2 | 01.009 | THPT Chuyên – Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | Hà Nội |
3 | 01.010 | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội |
4 | 01.012 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội |
5 | 03.013 | THPT Chuyên Trần Phú | Hải Phòng |
6 | 06.004 | THPT Chuyên Cao Bằng | Cao Bằng |
7 | 07.001 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Lai Châu |
8 | 08.018 | THPT Chuyên tỉnh Lào Cai | Lào Cai |
9 | 09.009 | THPT Chuyên tỉnh | Tuyên Quang |
10 | 10.002 | THPT Chuyên Chu Văn An | Lạng Sơn |
11 | 11.019 | THPT Chuyên tỉnh | Bắc Kạn |
12 | 12.010 | THPT Chuyên Thái Nguyên | Thái Nguyên |
13 | 13.001 | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành | Yên Bái |
14 | 14.004 | THPT Chuyên Sơn La | Sơn La |
15 | 15.001 | THPT Chuyên Hùng Vương | Phú Thọ |
16 | 16.012 | THPT Chuyên Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc |
17 | 17.001 | THPT Chuyên Hạ Long | Quảng Ninh |
18 | 18.012 | THPT Chuyên Bắc Giang | Bắc Giang |
19 | 19.009 | THPT Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
20 | 21.013 | THPT Chuyên Nguyễn Trãi | Hải Dương |
21 | 22.011 | THPT Chuyên Hưng Yên | Hưng Yên |
22 | 23.012 | THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ | Hoà Bình |
23 | 62.002 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên |
24 | 24.011 | THPT Chuyên Biên Hòa | Hà Nam |
25 | 25.002 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định |
26 | 26.002 | THPT Chuyên Thái Bình | Thái Bình |
27 | 27.011 | THPT Chuyên Lương Văn Tụy | Ninh Bình |
28 | 28.010 | THPT Chuyên Lam Sơn | Thanh Hoá |
29 | 29.006 | THPT Chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An |
30 | 29.007 | THPT Chuyên Đại học Vinh | Nghệ An |
31 | 30.040 | THPT Chuyên Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
32 | 05.012 | THPT Chuyên Hà Giang | Hà Giang |
33 | 31.004 | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp | Quảng Bình |
3.2.5. Xét tuyển xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển thi quốc tế hoặc đạt giải quốc gia:
Thí sinh là thành viên tham gia thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế hoặc là thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh là thành viên tham gia thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế hoặc là thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (có nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(3) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải (được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
– Đối với thí sinh là thành viên Cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế hoặc sử dụng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc là thành viên chính thức trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: thí sinh phải nộp kèm nội dung đề tài để Hội đồng tuyển sinh nhà trường xem xét và duyệt.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
3.2.6. Xét tuyển diện Ưu tiên xét tuyển thẳng:
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố tương đương cấp tỉnh và cấp ĐHQGHN.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng (tại Phương thức 6 nêu trên) hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố tương đương cấp tỉnh và cấp ĐHQGHN.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Có kết quả thi THPT quốc gia đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi THPT quốc gia).
– Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng và đáp ứng các tiêu chí tại mục 6.2 nêu trên.
(2) Thí sinh đạt học lực loại giỏi trong 3 năm học bậc THPT và đạt giải giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố tương đương cấp tỉnh (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(3) Thí sinh đạt học lực loại giỏi trong 3 năm học bậc THPT và đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Đại học Quốc gia Hà Nội (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
3.2.7. Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các trường dự bị đại học:
Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Xếp loại rèn luyện cả năm học dự bị đại học đạt loại khá trở lên.
– Điểm tổng kết cuối năm các môn học chính khóa đạt từ 5.0 trở lên.
– Có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc một trong các tổ hợp xét tuyển của nhà trường.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
3.2.8. Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người:
Thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người theo quy định của nhà nước.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người theo quy định của nhà nước.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
– Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
(2) Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
– Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Điều kiện: Thí sinh đạt học lực các năm học lớp 10, 11 và 12 loại giỏi.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
4. Tham khảo điểm trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế năm 2018 – 2019
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Quản trị kinh doanh | A01, D01, D09, D10 | 26,55 | A01, D01, D09, D10 | 29,60 |
Tài chính ngân hàng | 25,58 | 28,08 | ||
Kế toán | 25,45 | 28,07 | ||
Kinh tế quốc tế | 27,05 | 31,06 | ||
Kinh tế | A00, A01, D01, C04 | 22,35* | 27,08
|
|
Kinh tế phát triển | 21,70* | A00, A01, D01, C04 | 23,50* |
Ghi chú
Các chương trình chất lượng cao môn Tiếng Anh x2 và tính theo thang điểm 40.
– Năm 2018:
Ngành Kinh tế và Kinh tế phát triển tuyển sinh chương trình chuẩn và tính theo thang điểm 30.
– Năm 2019:
Ngành Kinh tế phát triển tuyển sinh chương trình chuẩn và tính theo thang điểm 30.
Ngành Kinh tế chuyển sang tuyển sinh chương trình chất lượng cao theo TT23.
5. Thông tin liên hệ
Trường Đại học Kinh tế – Thông tin tuyển sinh đại học năm 2020
THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐHQGHN
Mã trường: QHE
Địa chỉ: Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: http://ueb.edu.vn; http://ueb.vnu.edu.vn
Fanpage ĐHKT: www.facebook.com/ueb.edu.vn