THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
- Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
- Với các ngành năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04), Nhà trường sử dụng hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển. Trong đó, Trường kết hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu ( Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) với việc sử dụng kết quả điểm thi một số môn văn hóa (Toán, Vật lý và Ngữ văn) của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
- Với nhóm ngành KTA05 và các ngành còn lại, Trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 của thí sinh hoặc xét tuyển theo ngành/ nhóm ngành dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ đầu bậc THPT.
- Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển và các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và một số chính sách ưu tiên của Nhà trường.
Năm 2020, Nhà trường bổ sung thêm một số chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng và trúng tuyển vào nhóm ngành KTA05 và/hoặc các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Cụ thể như sau:
- Miễn phí một học kỳ có 25% số thí sinh đăng ký sơm;
- Com kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp;
Ngoài ra, Nhà trường cũng dành tặng 19 suất học bổng cho 19 thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất thuộc 19 ngành/chuyên ngành trong toàn trường.
3. Một số thông tin khác
- Công tác tổ chức thi/ xét tuyển, những quy định mới (nếu có) được thực hiện theo Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo, sẽ được thể hiện cụ thể trong Thông báo số 2 và trong các văn bản tiếp theo.
- Thông tin chính thức về tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được đăng tải trên website của Nhà trường tại địa chỉ htttp://tuyensinh.hau.edu.vn và trên Công thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ https://thituyensinh.vn. Nhà trường không chịu trách nhiệm về thông tin liên quan đến tuyển sinh ở các nguồn khác.
- Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Mã trường: KTA
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 8542391; 0936188538
Email: tuyensinh@hau.edu.vn
Website: www.tuyensinh.hau.edu.vn
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
STT | Mã xét tuyển | Nhóm ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Văn bằng tốt nghiệp |
1 | Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
1.1 | KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | 500 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | Kiến trúc sư |
1.2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Kiến trúc sư | |||
2 | Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
2.1 | KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | Kiến trúc sư |
2.2 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | Kiến trúc sư | |||
3 | Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
3.1 | KTA03 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 230 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân
|
3.2 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Cử nhân | |||
4 | Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
4.1 | KTA04 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
4.2 | Điêu khắc | 7210105 | Cử nhân | |||
5 | Nhóm ngành 5 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||||
5.1 | KTA05 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn B00: Toán, Hóa học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Anh văn (50% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT) |
|
5.2 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | Kỹ sư | |||
5.3 | Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | Kỹ sư | |||
5.4 | Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | Kỹ sư | |||
5.5 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Kỹ sư | |||
Các ngành (xét tuyển theo từng ngành) | ||||||
6 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | 350 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn D07: Toán, Hóa học, Anh văn (50% chỉ tiêu các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị. Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT) |
Kỹ sư |
7 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 50 | Kỹ sư | |
8 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vậy liệu xây dựng | 7510105 | 50 | Kỹ sư | |
9 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn; D07: Toán, Hóa học, Anh văn |
Kỹ sư |
10 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 150 | Kỹ sư | |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn D07: Toán, Hóa học, Anh văn |
Kỹ sư |