TT | Mã trường | Mã Xét tuyển | Tên ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét XT 1 | Mã tổ hợp xét XT 2 | Mã tổ hợp xét XT 3 | Mã tổ hợp xét XT 4 | |
Theo KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||||
1 | QHT | QHT01 | Toán học | 48 | 2 | A00 | A01 | D07 | D08 |
2 | QHT | QHT02 | Toán tin | 48 | 2 | A00 | A01 | D07 | D08 |
3 | QHT | QHT90 | Máy tính và khoa học thông tin * | 48 | 2 | A00 | A01 | D07 | D08 |
4 | QHT | QHT40 | Máy tính và khoa học thông tin ** | 80 | A00 | A01 | D07 | D08 | |
5 | QHT | QHT93 | Khoa học dữ liệu* | 48 | 2 | A00 | A01 | D07 | D08 |
6 | QHT | QHT03 | Vật lí học | 77 | 3 | A00 | A01 | B00 | C01 |
7 | QHT | QHT04 | Khoa học vật liệu | 50 | A00 | A01 | B00 | C01 | |
8 | QHT | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 30 | A00 | A01 | B00 | C01 | |
9 | QHT | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | 58 | 2 | A00 | A01 | B00 | C01 |
10 | QHT | QHT06 | Hoá học | 68 | 2 | A00 | B00 | D07 | |
11 | QHT | QHT41 | Hoá học** | 40 | A00 | B00 | D07 | ||
12 | QHT | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 48 | 2 | A00 | B00 | D07 | |
13 | QHT | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | 40 | A00 | B00 | D07 | ||
14 | QHT | QHT43 | Hoá dược** | 78 | 2 | A00 | B00 | D07 | |
15 | QHT | QHT08 | Sinh học | 77 | 3 | A00 | A02 | B00 | D08 |
16 | QHT | QHT09 | Công nghệ sinh học | 78 | 2 | A00 | A02 | B00 | D08 |
17 | QHT | QHT44 | Công nghệ sinh học** | 80 | A00 | A02 | B00 | D08 | |
18 | QHT | QHT10 | Địa lí tự nhiên | 28 | 2 | A00 | A01 | B00 | D10 |
19 | QHT | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | 30 | A00 | A01 | B00 | D10 | |
20 | QHT | QHT12 | Quản lý đất đai | 70 | A00 | A01 | B00 | D10 | |
21 | QHT | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | 40 | A00 | A01 | B00 | D10 | |
22 | QHT | QHT13 | Khoa học môi trường | 68 | 2 | A00 | A01 | B00 | D07 |
23 | QHT | QHT45 | Khoa học môi trường** | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
24 | QHT | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
25 | QHT | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
26 | QHT | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | 50 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
27 | QHT | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | 50 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
28 | QHT | QHT17 | Hải dương học | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
29 | QHT | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
30 | QHT | QHT18 | Địa chất học | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
31 | QHT | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 48 | 2 | A00 | A01 | B00 | D07 |
32 | QHT | QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
Tổng: | 1.620 | 30 |
Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2020 | |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học | C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh | D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lý, Sinh học | D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối tượng được quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
1.1.1. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự Olympic khu vực, quốc tế các môn Toán; Tin học; Vật lí; Hóa học; Sinh học và thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán; Tin học; Vật lí; Hóa học; Sinh học; Địa lí đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành học dưới đây:
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã xét tuyển |
1. | Toán | Toán học (*) | QHT01 |
Toán tin (*) | QHT02 | ||
Máy tính và khoa học thông tin | QHT90 | ||
2. | Tin học | Máy tính và khoa học thông tin (*) | QHT90 |
Toán tin | QHT02 | ||
3. | Vật lí | Vật lí học (*) | QHT03 |
Khoa học vật liệu | QHT04 | ||
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | QHT05 | ||
4. | Hóa học | Hóa học (*) | QHT06 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*) | QHT07 | ||
Hóa dược | QHT43 | ||
Khoa học môi trường | QHT13 | ||
5. | Sinh học | Sinh học (*) | QHT08 |
Công nghệ sinh học (*) | QHT09 | ||
Khoa học môi trường | QHT13 | ||
Quản lí tài nguyên và môi trường | QHT20 | ||
6. | Địa lí | Địa lí tự nhiên (*) | QHT10 |
Khoa học thông tin địa không gian | QHT91 | ||
Quản lí đất đai | QHT12 | ||
Địa chất học | QHT18 | ||
Kỹ thuật địa chất | QHT19 | ||
Quản lí tài nguyên và môi trường | QHT20 | ||
Hải dương học | QHT17 |
Ghi chú: – Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
– Các ngành còn lại là ngành gần.
1.1.2. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia đã tốt nghiệp THPT sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
1.1.3. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành theo nguyện vọng.
1.1.4. Người đã trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
1.1.5. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét quyết định tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh. (Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính).
1.1.6. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
1.1.7. Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐHKHTN cần gửi cho Nhà trường hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ:
– Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt, thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
– Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh (các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế), thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
1.1.8. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển thẳng
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: theo Quy định của Bộ GD&ĐT (nộp tại các sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/5/2019).
c) Lệ phí đăng ký xét tuyển thẳng: theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
d) Công bố kết quả xét tuyển thẳng: trước 17h00, ngày 18/7/2019, thí sinh xem kết quả xét tuyển thẳng tại website: http://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn
1.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
1.2.1. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng trên nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN sẽ được Hiệu trưởng Trường ĐHKHTN xem xét, quyết định cho vào học.
1.2.2. Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển
a) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển: theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: theo Quy định của Bộ GD&ĐT (nộp tại các sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/5/2019).
c) Lệ phí đăng ký ưu tiên xét tuyển: theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
d) Công bố kết quả ưu tiên xét tuyển: trước 17h00, ngày 18/7/2019, thí sinh xem kết quả ưu tiên xét tuyển tại website: http://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn
Địa chỉ liên hệ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 024 35579076; 024 38585279; 024 38583795; số hotline: 0967867334; địa chỉ e-mail: tuvantuyensinh@hus.edu.vn; địa chỉ website: http://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn./.