1 Đối tượng tuyển sinh
1.1. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng. Nếu người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định:
– Đối với các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học Hàng hải (sinh viên đi biển):
+ Chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) và Vận hành khai thác máy tàu thủy (7840106102, 7840106102H) yêu cầu: đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thầm cách 2m và có cân nặng từ 45kg trở lên.
+ Thí sinh vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) phải có chiều cao: nam từ 1.64m trở lên, nữ từ 1.60m trở lên.
+ Thí sinh vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy (7840106102, 7840106102H) phải có chiều cao: nam từ 1.61m trở lên, nữ từ 1.58m trở lên.
– Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
2 Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3 Phương thức tuyển sinh (xét tuyển):
3.1 Đại học chính quy
Áp dụng 2 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2019 Theo tổ hợp môn xét tuyển, chi tiết từng ngành như trong mục 2.6 Phương thức 2: Xét theo điểm học bạ THPT
Điểm trung bình từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Chi tiết từng ngành/chuyên ngành tại mục 6, tiêu chí cụ thể như sau:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Điểm trung bình của từng môn theo tổ hợp xét tuyển 3 năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ ĐTB Toán = (ĐTB Toán 10 + ĐTB Toán 11 + ĐTB Toán 12)/3 6.0
+ ĐTB Lý = (ĐTB Lý 10 + ĐTB Lý 11 + ĐTB Lý 12)/3 6.0
+ ĐTB Hoá = (ĐTB Hóa 10 + ĐTB Hóa 11 + ĐTB Hóa 12)/3 6.0
Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình
Một số lưu ý:
– Các thí sinh đăng ký hình thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11, 12 theo khối xét tuyển vẫn được đăng ký theo hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia.
– Điểm ưu tiên được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
3.2 Đại học chính quy chương trình Đào tạo nước ngoài
Phương thức xét tuyển: Xét học bạ THPT, tiêu chí cụ thể như sau:
– Đối với chương trình đào tạo đại học với Mỹ và Hàn Quốc: ứng viên tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6.5
– Tiêu chí ngoại ngữ (tiếng Anh): đạt trình độ IELTS 5.5 hoặc tương đương khung tham chiếu B2 châu Âu. Trường hợp chưa đạt trình độ này, ứng viên sẽ tham gia lớp dự bị và học tăng cường tiếng Anh tại Trường trước khi vào học chính thức.
3.3 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng Được xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.
– Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đăng ký xét tuyển liên thông lên trình độ đại học. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).
Lưu ý: Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3.4 Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)
Xét tuyển 100%
a) Đại học hình thức VLVH
Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 12 phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên (nếu có)).
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) theo kết quả học tập lớp 12 thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ [ĐTB (Toán, Lý, Hoá) + Điểm ưu tiên (nếu có)] 5.0
Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình
b/ Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.
Tương tự như cách xét tuyển của Đại học liên thông chính quy.
c) Đại học văn bằng 2 hình thức VLVH
– Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, đăng ký xét tuyển trình độ đại học bằng thứ 2. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở chương trình đại học đã có bằng của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019
Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học theo các hình thức khác nhau như sau:
a) Đại học chính quy | ||
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy hệ đại trà | 2.050 | SV |
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chất lượng cao | 600 | SV |
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học liên thông chính quy | 100 | SV |
Tổng chỉ tiêu đại học chính qui | 2.750 | SV |
Trong đó chỉ tiêu tuyển sinh tính cho từng nhóm ngành cụ thể như sau:
+ Nhóm ngành V : 1.890 SV
+ Nhóm ngành VII : 760 SV
Chỉ tiêu dự kiến cho từng ngành/chuyên ngành thể hiện tại mục 6.
b) Đại học chương trình đào tạo với nước ngoài: | 140 | SV |
c) Đại học hình thức vừa làm vừa học | ||
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học VLVH | 200 | SV |
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học liên thông VLVH | 210 | SV |
– Chỉ tiêu tuyển sinh đại học văn bằng 2 VLVH | 140 | SV |
Tổng chỉ tiêu đại học hình thức VLVH | 550 | SV |
5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
– Đại học chính quy năm 2019
+ Phương thức 1 : Xét theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2019
Căn cứ thông báo số 486/TB-ĐHGTVT-HĐTS ngày 15/7/2019 của Hội đồng tuyển sinh Trường, mức điểm đủ điều kiện xét tuyển đại học chính quy năm 2019 theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 như sau:
A. Chương trình đào tạo đại trà
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mức điểm |
1 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 | 14 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 17 |
3 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) | 7520103 | A00, A01 | 17 |
4 | Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | 7520122 | A00, A01 | 14 |
5 | Kỹ thuật điện (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) | 7520201 | A00, A01 | 14 |
6 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207 | A00, A01 | 14 |
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | 7520216 | A00, A01 | 17 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 | 14 |
9 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | 7580201 | A00, A01 | 17 |
10 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa) | 7580202 | A00, A01 | 14 |
11 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa, Xây dựng cầu đường, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt – Metro, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ) | 7580205 | A00, A01 | 14 |
12 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) | 7580301 | A00, A01, D01 | 17 |
13 | Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải) | 7840101 | A00, A01, D01 | 17 |
14 | Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 7840104 | A00, A01, D01 | 17 |
15 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101 | A00, A01 | 14 |
16 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102 | A00, A01 | 14 |
17 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104 | A00, A01 | 14 |
18 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | 7840106105 | A00, A01 | 14 |
Ghi chú: Trong giai đoạn điều chỉnh nguyện vọng, mã ngành 7580202 (ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy) chưa được cập nhật. Vì vậy Thí sinh đăng ký vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy có thể đăng ký vào mã ngành 7580205 (ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông). Sau khi nhập học, sinh viên sẽ được chuyển về đúng mã ngành đào tạo Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202.
B. Chương trình đào tạo Chất lượng cao
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mức điểm |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201H | A00, A01 | 14 |
2 | Kỹ thuật cơ khí(Chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 7520103H | A00, A01 | 17 |
3 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207H | A00, A01 | 14 |
4 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216H | A00, A01 | 14 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | A00, A01 | 14 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205111H | A00, A01 | 14 |
7 | Kinh tế xây dựng | 7580301H | A00, A01,D01 | 14 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104H | A00, A01, D01 | 14 |
9 | Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 7840101H | A00, A01, D01 | 17 |
10 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101H | A00, A01 | 14 |
11 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102H | A00, A01 | 14 |
12 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104H | A00, A01 | 14 |
Ghi chú: Các tổ hợp môn khác nhau được xét tuyển như nhau về mức điểm.
+ Phương thức 2 : Xét theo điểm học bạ THPT
Điểm trung bình từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
– Đại học chương trình đào tạo với nước ngoài.
Điểm trung bình lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên và tốt nghiệp THPT
– Đại học liên thông chính quy
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).
– Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)
Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 12 phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên (nếu có)).
b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện tại mục 2.1.
– Điểm nhận ĐKXT: Theo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
6 Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành/chuyên ngành của Trường
(Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…)
6.1 Mã trường: GTS
6.2 Thông tin về mã ngành, tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu cụ thể từng ngành/chuyên ngành (đợt xét tuyển chính thức)
a) Đại học chính quy
TT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
KQ thi THPT | Học bạ | KQ thi THPT | Học bạ | ||||
1 | Kỹ thuật điện (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) | 7520201 | A00, A01 | 70% | 30% | 98 | 42 |
2 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207 | A00, A01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
3 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | 7520216 | A00, A01 | 70% | 30% | 49 | 21 |
4 | Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | 7520122 | A00, A01 | 70% | 30% | 91 | 39 |
5 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) | 7520103 | A00, A01 | 70% | 30% | 168 | 72 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 70% | 30% | 63 | 27 |
7 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
8 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | 7580201 | A00, A01 | 70% | 30% | 140 | 60 |
9 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa, Xây dựng cầu đường, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt – Metro, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ) | 7580205 | A00, A01 | 70% | 30% | 175 | 75 |
10 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa) | 7580202 | A00, A01 | 70% | 30% | 35 | 15 |
11 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) | 7580301 | A00,A01,D01 | 100% | 140 | ||
12 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 | 70% | 30% | 42 | 18 |
13 | Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 7840104 | A00, A01, D01 | 100% | 130 | ||
14 | Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải) | 7840101 | A00, A01, D01 | 100% | 130 | ||
15 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101 | A00, A01 | 70% | 30% | 70 | 30 |
16 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102 | A00, A01 | 70% | 30% | 56 | 24 |
17 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | 7840106105 | A00, A01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
18 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104 | A00, A01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
Ghi chú:
Trong giai đoạn điều chỉnh nguyện vọng, mã ngành 7580202 (ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy) chưa được cập nhật. Vì vậy Thí sinh đăng ký vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy có thể đăng ký vào mã ngành 7580205 (ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông). Sau khi nhập học, sinh viên sẽ được chuyển về đúng mã ngành đào tạo Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202.
b) Đại học chính quy chương trình chất lượng cao
TT | Ngành học | Mã ngành | Tổ Hợp | Phương thức Xét Tuyển | Chỉ tiêu | ||
xét tuyển | KQ thi THPT | Học bạ | KQ thi THPT | Học bạ | |||
1 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207H | A00, A01 | 70% | 30% | 21 | 9 |
2 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216H | A00, A01 | 70% | 30% | 21 | 9 |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201H | A00, A01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
4 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 7520103H | A00, A01 | 70% | 30% | 63 | 27 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | A00, A01 | 70% | 30% | 59 | 26 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205111H | A00, A01 | 70% | 30% | 31 | 14 |
7 | Kinh tế xây dựng | 7580301H | A00, A01, D01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104H | A00, A01, D01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
9 | Khai thác vận tải(Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 7840101H | A00, A01, D01 | 70% | 30% | 42 | 18 |
10 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101H | A00, A01 | 70% | 30% | 21 | 9 |
11 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 784010610H | A00, A01 | 70% | 30% | 14 | 6 |
12 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104H | A00, A01 | 70% | 30% | 21 | 9 |
Lưu ý:
– Điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ: Ngành Khoa học hàng hải có các chuyên ngành đào tạo: Điều khiển tàu biển [7840106101, 7840106101H]; Vận hành khai thác máy tàu thủy [7840106102,
7840106102H]; Công nghệ máy tàu thủy [7840106105]; Quản lý hàng hải [7840106104, 7840106104H]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành.
– Các ngành: Kỹ thuật điện [7520201], Kỹ thuật cơ khí [7520103], Kỹ thuật tàu thủy [7520122], Kỹ thuật xây dựng [7580201], Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [7580205], Kinh tế xây dựng [7580301], Khai thác vận tải [7840101] sau thời gian 2 năm học, sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
c) Đại học chương trình đào tạo nước ngoài
TT | Ngành học | Đơn vị cấp bằng | Chỉ tiêu/ ngành | Hình thức đào tạo |
1 | Quản Lý Cảng và Logistics | Đại học Tongmyong Hàn Quốc | 80 | 2 năm đầu học tại Việt Nam, 2 năm sau học tại Hàn Quốc |
2 | Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện | Đại học Bang Arkansas Hoa Kỳ | 20/mỗi ngành | 2 năm đầu học tại Việt Nam, 2 năm sau học tại Mỹ |
d) Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
e) Đại học hình thức VLVH
Theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
6.3 Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là như nhau (không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển).
6.4 Quy định về các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
6.4.1 Đại học chính quy
Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.
Lưu ý: Riêng các ngành đào tạo đại học chương trình chất lượng cao nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh cao hơn.
6.4.2 Đại học chương trình đào tạo nước ngoài Ưu tiên thí sinh đăng ký và ghi danh sớm.
6.4.3 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng 15 đợt trong năm của Trường.
6.4.4 Đại học hình thức VLVH
Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.
6.4.5 Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
6.4.6 Đại học văn bằng 2 VLVH
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
7 Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối với từng ngành đào tạo…
7.1 Thời gian xét tuyển
7.1.1 Đại học chính quy
a) Xét theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2019 Đợt xét tuyển chính thức:
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
– Từ 06/8/2019 đến 17 giờ 00 ngày 08/8/2019: thực hiện quy trình xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh
– Trước 17 giờ 00 ngày 09/8/2019: Trường công bố điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển.
Đợt xét tuyển bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo (nếu có xét tuyển bổ sung) và được đăng tại website trường https://ut.edu.vn/
b) Xét theo điểm học bạ THPT
Đợt xét tuyển chính thức: Nhận hồ sơ xét tuyển chính thức từ ngày 06/5/2019 đến hết ngày 05/7/2019 Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt chính thức đã được Trường công bố tại Quyết định số 379/QĐ-ĐHGTVT-HĐTS ngày 09/7/2019 của chủ tịch HĐTS Trường, cụ thể như sau:
STT | Ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
I | Chương trình đào tạo đại trà | ||
1 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 21.12 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 25 |
3 | (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) | 7520103 | 24.8 |
4 | Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | 7520122 | 18 |
5 | Kỹ thuật điện (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) | 7520201 | 22.1 |
6 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207 | 23.7 |
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | 7520216 | 25 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 19.93 |
9 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | 7580201 | 23.82 |
10 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa) | 7580202 | 18 |
11 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa, Xây dựng cầu đường, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt -Metro, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ) | 7580205 | 18 |
12 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101 | 18 |
13 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102 | 18 |
14 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104 | 25.08 |
15 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | 7840106105 | 18 |
II | Chương trình đào tạo Chất lượng cao | ||
1 | Công nghệ thông tin | 7480201H | 20.42 |
2 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 7520103H | 23.85 |
3 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207H | 18 |
4 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216H | 22.1 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | 20.05 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205111H | 18 |
7 | Kinh tế xây dựng | 7580301H | 23.05 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104H | 26.02 |
9 | Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và Vận tải đa phương thức) | 7840101H | 27.5 |
10 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101H | 18 |
11 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102H | 18 |
12 | Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104H | 23.52 |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển chung cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển Đợt xét tuyển bổ sung (đợt 1):
Nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung (đợt 1) từ ngày 09/7/2019 đến hết ngày 31/7/2019, cụ thể ngành, chỉ tiêu xét tuyển bổ sung như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Chỉ Tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
I | Chương trình đào tạo đại trà | |||
1 | Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | 7520122 | 26 | A00, A01 |
2 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy – Thềm lục địa) | 7580202 | 14 | A00, A01 |
3 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng cầu đường, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt – Metro, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ) | 7580205 | 21 | A00, A01 |
4 | Khoa học hàng hải | |||
Chuyên ngành Điều khiển tàu biển | 7840106101 | 16 | A00, A01 | |
Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy | 7840106102 | 17 | A00, A01 | |
Chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy | 7840106105 | 14 | A00, A01 | |
II | Chương trình đào tạo chất lượng cao | |||
1 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207H | 4 | A00, A01 |
2 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205111H | 9 | A00, A01 |
3 | Khoa học hàng hải | |||
Chuyên ngành Điều khiển tàu biển | 7840106101H | 7 | A00, A01 | |
Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy | 7840106102H | 6 | A00, A01 |
Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
7.1.2 Đại học chương trình đào tạo nước ngoài
– Đợt 1: Thời gian nhận đăng ký và thủ tục ghi danh hồ sơ trước ngày 31/5/2019, thí sinh đăng ký nhưng không hoàn thành thủ tục ghi danh trước 31/5/2019 sẽ bị hủy kết quả.
– Các đợt bổ sung tiếp theo sẽ có thông báo sau.
7.1.3 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng: Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
7.1.4 Đại học hình thức VLVH: Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
7.2 Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
7.2.1 Đại học chính quy
a) Xét theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2019
– Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng lúc với Hồ sơ đăng ký thi THPT Quốc gia năm 2019;
– Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp phiếu ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website: https://ut.edu.vn/
b) Xét theo điểm học bạ THPT
– Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Bộ phận Tuyển sinh – Phòng Đào tạo – Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh, địa chỉ: số 2, đường Võ Oanh, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại liên hệ: 028. 35126902 hoặc 028. 35128360
Hồ sơ bao gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường, thí sinh xem và tải biểu mẫu tại http://tuyensinh.ut.edu.vn/wp-content/uploads/2019/04/Phieu-dang-ky-xet-tuyen-hoc-ba_2019.pdf )
– Bản sao có chứng thực hoặc kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ sau:
+ Học bạ THPT
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
+ Giấy khai sinh, Thẻ căn cước công dân hoặc CMND, Sổ hộ khẩu
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
– 02 hình 3×4 (ghi họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau hình)
– 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
– Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/nguyện vọng
Cách thức nộp lệ phí xét tuyển: nộp trực tiếp tại trường Đại học hoặc nộp/chuyển khoản qua ngân hàng: tên đơn vị thụ hưởng Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh, Số tài khoản: 112.000.007.125, Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 7 – TP. Hồ Chí Minh; cần ghi rõ nội dung: Họ tên thí sinh, năm sinh và “Lệ phí xét tuyển học bạ 2019”.
7.2.2 Đại học chương trình đào tạo nước ngoài
Sau khi đăng ký trực tuyến (online) và hoàn thành thủ tục ghi ganh, thí sinh dự
thi Tốt nghiệp THPT và bổ sung hồ sơ về Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế (IEC) – Trường Đại học GTVT TP.HCM (phòng E004 – Số 2, đường Võ Oanh, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM)
Website: iec.ut.edu.vn/lkqt / duhoclogistics.com / duhocvietmy.com
Email: iec@ut.edu.vn
Hotline: 0906.681.588/ 028.3512.0766 – Phòng Tuyển sinh Viện IEC
– Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy khai sinh, Giấy CMND/ Thẻ căn cước (photo chứng thực);
+ Sơ yếu lý lịch (xác nhận địa phương);
+ Học bạ THPT, Bằng TN THPT/ Giấy CNTN tạm thời (photo chứng thực);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc;
+ 6 ảnh 3×4, 2 ảnh 4×6 nền trắng;
+ Chứng chỉ Tiếng Anh (nếu có).
7.2.3 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
– Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
+ Bản sao có chứng thực bảng điểm học tập toàn khóa;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao có chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
7.2.4 Đại học hình thức VLVH
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với trình độ đại học chính quy. 2.7.2.5 Đại học văn bằng 2 VLVH
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
– Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
+ Bản sao có chứng thực bảng điểm học tập toàn khóa;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao có chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
7.2.6 Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với hình thức nhận đăng ký xét tuyển ở trình độ đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng.
7.3 Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đáp ứng đủ theo quy định tại mục 2.1 thì được đăng ký xét tuyển.
8 Chính sách ưu tiên (tổ chức tuyển thẳng, tổ chức Ưu tiên xét tuyển)
8.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học đã tốt nghiệp THPT. Thí sinh thuộc đối tượng đã nêu trong mục này nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp THPT.
d) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kĩ thuật của thí sinh đoạt giải, Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. Thí sinh thuộc đối tượng đã nêu trong mục này nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp THPT.
e) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh: Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Trường để xem xét, quyết định cho vào học.
h) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này nếu có tổng điểm thi THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển thấp hơn mức điểm xét tuyển của Trường (theo ngành/chuyên ngành xét) từ 0.76 đến 3.0 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) phải học bổ sung kiến thức 06 tháng; nếu tổng điểm thi THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển thấp hơn mức điểm xét tuyển của Trường (theo ngành/chuyên ngành xét) trên 3.0 điểm thì phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh quy định bao gồm 03 môn: Toán, Lý, Anh.
8.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường Đại học giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
a) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng mức điểm xét tuyển vào trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh (theo ngành/chuyên ngành xét), Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
b) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào Trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của Trường.
8.3. Danh sách ngành đào tạo đại học tại trường Đại học Giao thông vận tải Tp. HCM thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi
STT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường | |
2 | Vật Lí | Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường | |
3 | Hóa học | Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường | |
4 | Sinh học | Ngành Kỹ thuật môi trường (*) | 7520320 |
5 | Tin học | Ngành Công nghệ thông tin (*) | 7480201, 7480201H |
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) | 7480102 |
Ghi chú: – Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
– Các ngành còn lại là ngành gần.
8.4. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2019 – Xét tuyển thẳng : 10 thí sinh – Ưu tiên xét tuyển : 23 thí sinh.
8.5. Hồ sơ đăng ký, thời hạn và lệ phí xét tuyển
Hồ sơ đăng ký, thời hạn và lệ phí xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019 (công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
9 Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
– Phương thức xét theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019: theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính.
– Phương thức xét tuyển theo điểm học bạ THPT: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Học phí dự kiến sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Mức học phí năm học 2019-2020 của Trường (chương trình đại trà) không quá 10,6 triệu đồng/sinh viên.
Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Đối với chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.
11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website của Trường: https://ut.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Trần Thiện Lưu | Tiến sĩ, Trưởng phòng Đào tạo | 028 35127992 – 0908 329354 | tranluu@ut.edu.vn |
2 | Mai Duy Phương | Thạc sĩ, Tổ trưởng Tổ tuyển sinh | 028 35128360 – 0932 749789 | phuong.mai@ut.edu.vn |
3 | Lê Huỳnh Long | Chuyên viên Phòng Tuyển sinh | 028 35126902 – 0936 211690 | lelongit@gmail.com |
Trường Đại học Giao thông Vận tải tp. Hồ Chí Minh
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TRANSPORT
Ký hiệu: GTS
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, phường 25
Điện thoại: 028 3512 6902
Website: https:ut.edu.vn