THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
- Đối tượng tuyển sinh:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Trường ĐHGD tuyển sinh theo 3 nhóm ngành:
GD1: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.
GD2: Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử.
GD3: Khoa học giáo dục và khác, gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, đó là: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).
Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:
a) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh;
Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Trình độ đại học | GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên) | 187 | 13 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||||
2 | Trình độ đại học | GD2 | Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử ( Gồm các ngành: Sư phạm ngữ Văn; Sư phạm Lịch sử) | 94 | 6 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||||
3 | Trình độ đại học | GD3 | Khoa học giáo dục (Gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị Chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Khoa học giáo dục) | 260 | 15 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
a) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN
– Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
– Thí sinh thuộc các huyện nghèo (theo quy định tại Nghị định 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008, Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013) và thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành.
– Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN.
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia:
Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
– Nhóm ngành giáo dục 1 (Mã GD1) bao gồm các ngành Sư phạm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Khoa học Tự nhiên: 18 điểm;
– Nhóm ngành giáo dục 2 (Mã GD2) bao gồm các ngành Sư phạm: Ngữ văn, Lịch sử: 18 điểm;
Nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác (Mã GD3)
– Nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác (Mã GD3) bao gồm các ngành: Quản trị trường học, Quản trị chất lượng giáo dục, Khoa học giáo dục, Tham vấn học đường, Quản trị công nghệ giáo dục: 16 điểm.
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên;
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành:
1) Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, mã nhóm ngành: GD1;
2) Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, mã nhóm ngành GD2;
3) Khoa học giáo dục và khác, mã nhóm ngành GD3,
Với các tổ hợp xét tuyển tương ứng, cụ thể trong bảng sau:
TT | Mã trường | Ngành học | Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi
THPT Quốc gia |
Chứng chỉ A-level | Quy định trong xét tuyển |
1 | QHS | Sư phạm Toán | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
– Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
– Toán, KHTN, Ngữ văn (A16) – Toán, Hóa học, Sinh học (B00) – Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học.
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học.
|
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành |
2 | Sư phạm Vật lý | ||||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||||
5 | Sư phạm khoa học tự nhiên | ||||||
6 | Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00)
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) – Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) |
|||
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||
8 | Quản trị trường học | Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
– Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
– Toán, Ngữ văn, KHTN (A16) – Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|||
9 | Quản trị công nghệ giáo dục | ||||||
10 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||
11 | Tham vấn học đường | ||||||
12 | Khoa học giáo dục |
Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất, Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:
Với các nhóm ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2):
– Thứ tự ưu tiên nguyện vọng của sinh viên;
– Điểm xét phân ngành bao gồm: kết quả thi THPTQG theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đã đăng ký qui về điểm 10 (50%) và điểm trung bình chung năm thứ nhất, trong đó môn chuyên môn sẽ nhân hệ số 2, qui về điểm 10 (50%);
– Điểm chuyên môn và điểm xét phân ngành phải đạt đủ yêu cầu trình độ học tập trong ngành đăng ký nguyện vọng;
– Lấy từ trên xuống theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;
– Đối với sinh viên không đăng ký hay không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu. Các sinh viên trúng tuyển theo diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân ngành.
Với nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3):
– Thứ tự ưu tiên nguyện vọng của sinh viên;
– Điểm xét phân ngành bao gồm: kết quả thi THPTQG theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đã đăng ký qui về điểm 10 (50%) và điểm trung bình chung năm thứ nhất qui về điểm 10 (50%);
– Lấy từ trên xuống với số lượng phù hợp, theo nhu cầu xã hội và năng lực đào tạo từng ngành;
– Đối với sinh viên không đăng ký hay không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu. Các sinh viên trúng tuyển theo diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân ngành.
- Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Xét tuyển đợt 1
7.1.1. Thời gian xét tuyển: Từ 06/8/2019 đến 17 giờ 00 ngày 08/8/2019.
7.1.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển
Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia
i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của ĐHQGHN.
iii) HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (tính đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy không làm tròn số); cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv) HĐTS công bố kết quả trúng tuyển tại địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn dự kiến trước 17h00 ngày 09/8/2019;
v) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn đồng thời gửi chuyển phát nhanh Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường ĐHGD (tòa nhà G7, Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội) trước 17 giờ 00 ngày 15/8/2019 tính theo dấu bưu điện. Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:
– Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “ĐẠI HỌC” và “Kết quả xét tuyển và Nhập học” hoặc education.vnu.edu.vn.
– Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2019.
– Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
– Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục “Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
– Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
b) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh
i) Thí sinh sử dụng kết quả thi A-Level, tải phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn.
ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS từ ngày 10/7/2019 đến trước ngày 24/8/2019. Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
iii) HĐTS xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 31/8/2019;
v) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia đến HĐTS Trường ĐHGD trước 17 giờ 00, ngày 31/8/2019 bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHGD để xác nhận nhập học.
vi) HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh trước ngày 31/8/2019;
7.1.3. Thời gian nhập học đợt 1: Từ ngày 16/8/2019 đến ngày 25/8/2019;
- Chính sách ưu tiên:
Trường ĐHGD nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2019 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước ngày 18/7/2019.
8.1. Xét tuyển thẳng
– Đối tượng: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.
– Danh mục các nhóm ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi:
TT | Tên môn thi
học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành |
1 | – Toán học
– Vật lý – Hóa học – Sinh học – Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | GD1 |
2 | – Ngữ văn
– Lịch sử – Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử | GD2 |
3 | – Toán học
|
Khoa học giáo dục và khác | GD3 |
Đối với thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, HĐTS xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải.
8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi THPT cấp Đại học Quốc gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia; và tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có kết quả thi THPT Quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT (đối với các ngành đào tạo sư phạm) và ĐHQGHN quy định.
8.3. Xét tuyển thẳng đối với học sinh THPT chuyên
– Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và trường THPT chuyên của các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có kết quả thi THPT Quốc gia đạt 28 điểm trở lên.
Danh mục các nhóm ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký theo môn chuyên:
TT | Tên môn thi
học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành |
1 | – Toán học
– Vật lý – Hóa học – Sinh học – Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | GD1 |
2 | – Ngữ văn
– Lịch sử – Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử | GD2 |
3 | – Toán học
|
Khoa học giáo dục | GD3 |
8.4. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc diện theo quy định tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
– Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường sẽ xét theo điểm trung bình chung các môn học năm lớp 12 và lấy từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm và đạt các yêu cầu của Trường Đại học Giáo dục mới được vào học chính thức.
8.5. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, dự kiến 30.000đ/1 hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu đăng ký xét tuyển tới Hội đồng tuyển sinh của Trường ĐHGD.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
– Đối với sinh viên ngành sư phạm: Miễn học phí.
– Đối với sinh viên các ngành khác: Sinh viên trả học phí theo số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ, số học phí phải nộp được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Đại học Quốc Gia Hà Nội.
- Các nội dung khác (không trái quy định):
Thông Tin Liên Hệ Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
VNU University of Education
Ký hiệu: QHS
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Nhà G7, 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024 73017123
Website: www.education.vn