Trang chủ / Đại Học / THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:
– Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2019, được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
– Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, dự thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển ĐH.
b) Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:
– Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2019.
– Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.
c) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh:
Xét tuyển vào tất cả các ngành đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT (thí sinh tốt nghiệp năm 2019 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển).
* Đồng thời, BVU tuyển thẳng trong các trường hợp sau:
– Đảm bảo các tiêu chí theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2019 (theo hướng dẫn đính kèm).
– Thí sinh các trường THPT chuyên trên cả nước.
– Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT nước ngoài.
2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo 3 phương thức.
a) Theo kết quả thi THPT quốc gia: 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
b) Theo kết quả học bạ THPT: 45% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
c) Theo kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM: 5% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
1 Trình độ đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh
Chuyên ngành: 1.Tiếng Anh thương mại; 2.Tiếng Anh du lịch; 3.Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
100 100 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
2 Trình độ đại học 7310608 Đông phương học
Chuyên ngành: 1.Ngôn ngữ Nhật Bản; 2.Ngôn ngữ Hàn Quốc; 3.Ngôn ngữ Trung Quốc; 4.Ngôn ngữ Thái Lan (năm 2019); 5.Văn hoá du lịch; 6.Văn hóa truyền thông(năm 2019); 7.Thời trang(năm 2019)
100 100 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
3 Trình độ đại học 7340101 Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: 1.Quản trị doanh nghiệp; 2.Quản trị Du lịch-Nhà hàng-Khách sạn; 3.Kinh doanh quốc tế; 4.Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện; 5.Quản trị Tài chính – Ngân hàng
90 90 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Trình độ đại học 7340301 Kế toán
Chuyên ngành: 1.Kế toán kiểm toán; 2.Kế toán tài chính
60 60 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5 Trình độ đại học 7380101 Luật 25 25 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 Trình độ đại học 7480201 Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: 1.Công nghệ thông tin; 2.Quản trị mạng và An toàn thông tin; 3.Lập trình ứng dụng di động và game; 4. Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
75 75 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7 Trình độ đại học 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Chuyên ngành: 1.Xây dựng dân dụng và công nghiệp; 2.Thiết kế nội thất; 3.Quản lý xây dựng (mới năm 2019)
50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí
8 Trình độ đại học 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Chuyên ngành: 1.Cơ điện tử;  2.Cơ khí chế tạo máy; 3.Cơ khí ô tô; 4.Bảo dưỡng công nghiệp (mới năm 2019)
75 75 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
9 Trình độ đại học 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: 1.Điện công nghiệp và dân dụng; 2.Điện tử công nghiệp; 3.Điều khiển và tự động hoá
75 75 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10 Trình độ đại học 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học
Chuyên ngành: 1.Công nghệ hoá dầu; 2.Hoá dược – Hóa mỹ phẩm; 3.Công nghệ kỹ thuật hóa học
75 75 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hóa học, Địa lí Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
11 Trình độ đại học 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Chuyên ngành: 1.Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; 2.Tổ chức quản lý cảng-Xuất nhập khẩu-Giao nhận vận tải quốc tế; 3.Thương mại quốc tế (năm 2019); 4.Logistics và Thương mại điện tử (năm 2019)
75 75 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
12 Trình độ đại học 7540101 Công nghệ thực phẩm
Chuyên ngành: 1.Công nghệ thực phẩm; 2.Quản lý chất lượng thực phẩm; 3.Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm (mới năm 2019)
50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Địa lí Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
13 Trình độ đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Chuyên ngành: 1.Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; 2.Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành
30 30 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
14 Trình độ đại học 7810201 Quản trị khách sạn
Chuyên ngành: 1.Quản trị Nhà hàng-Khách sạn; 2.Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ; 3.Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (mới 2019); 4.Văn hóa ẩm thực và kỹ thuật chế biến món ăn (mới 2019)
95 95 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia là 15 điểm đối với ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học (7510401), và 14 điểm đối với tất cả các ngành còn lại.
b) Xét tuyển theo học bạ THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: có điểm trung bình chung 3 môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc 2 trong 3 học kỳ của lớp 12 và học kì 2 lớp 11 theo học bạ THPT phải đạt từ 16.5 trở lên.
c) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM
BVU sẽ công bố mức điểm để nhận hồ xét tuyển vào ĐH sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
– Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.25 điểm.
– Điểm các môn thi đều không nhân hệ số.
– Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
– Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng.
– Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào BVU.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:
+ Có điểm môn Toán cao hơn khi xét tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin.
+ Có điểm môn Hoá học cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học.
+ Có điểm môn Sinh học (đối với tổ hợp B00, B02, B08), môn Hoá học (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ thực phẩm.
+ Có điểm môn Ngữ văn (đối với tổ hợp C00, D01, D15), môn Toán (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh.
+ Có điểm môn Ngữ văn cao hơn khi xét tuyển vào ngành Đông phương học.
+ Có điểm môn Tiếng Anh cao hơn khi xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh.
Các ngành mới bổ sung lưu ý điều chỉnh lại số lượng cho phù hợp mỗi năm. Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thời gian:
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển theo học bạ THPT:
Đợt 1:
+ Nộp hồ sơ từ 20/3/2019 đến hết 20/4/2019.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 06/5/2019.
Đợt 2:
+ Nộp hồ sơ từ 06/5/2019 đến 01/7/2019.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 02/7/2019.
Đợt 3:
+ Nộp hồ sơ từ 03/7/2019 đến 31/7/2019.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/8/2019.
Đợt 4:
+ Nộp hồ sơ từ 02/8/2019 đến 30/8/2019.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 31/8/2019.
Đợt 5:
+ Nộp hồ sơ từ 03/9/2019 đến 25/11/2019.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 26/11/2019.
Lưu ý: Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT, được nộp hồ sơ ĐKXT ngay từ đợt 1, sau đó nộp bổ sung trong thời hạn nhận hồ sơ của từng đợt xét nêu trên.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển theo học bạ THPT. Hồ sơ gồm có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (kèm Đề án này).
+ Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo Phiếu này gồm:
+ Bản photo công chứng học bạ THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019.
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
Nếu chưa công chứng, thí sinh chỉ cần photo các giấy tờ trên, Trường đối chiếu và trả lại bản gốc.
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 3 hình thức thức gồm nộp trực tuyến (tại website bvu.edu.vn); nộp qua đường bưu điện qua chuyển phát nhanh; nộp trực tiếp tại trường.
– Kể từ ngày 10/3/2019, thí sinh chưa có kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 có thể đăng ký trước các thông tin cơ bản để dự tuyển tại website bvu.edu.vn.
8. Chính sách ưu tiên:
a) Tuyển thẳng: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Ưu tiên xét tuyển: thực hiện theo thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
550.000 – 600.000 vnđ / 1 tín chỉ
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
        – Thực hiện theo các văn bản pháp quy hiện hành, từ năm 2017 BVU tiếp tục đào tạo theo hệ thống tín chỉ nhưng thiết kế lại chương trình đào tạo đại học để đảm bảo thời gian học 3,5 năm trên cơ sở không giảm khối lượng mà rút bớt các nội dung hàn lâm, cập nhật kiến thức mới, bổ sung kiến thức khởi nghiệp; bố trí thời gian và không gian đào tạo hợp lý; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập.
– SV được trang bị tốt ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng mềm; trải nghiệm thực tế tại các doanh nghiệp; được hỗ trợ thực tập, kế nối việc làm.
– BVU hiện có trên 400 giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng có học hàm, học vị cao, tận tâm, giàu kinh nghiệm tham gia giảng dạy.
– Các cơ sở đặt tại trung tâm thành phố Vũng Tàu, rất thuận tiện trong việc sinh hoạt, học tập, làm thêm; có ký túc xá đảm bảo bố trí lưu trú cho SV ở xa.
– SV được miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước và của Trường; được xét để nhận học bổng, khen thưởng theo từng học kỳ, năm học.
– Hơn 90% SV BVU có việc làm phù hợp sau một năm ra trường (danh sách cụ thể báo cáo Bộ GDĐT).
– Một số sản phẩm khoa học công nghệ của BVU do giảng viên và SV nghiên cứu, sản xuất là sản phẩm khoa học công nghệ cấp quốc gia mang tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho xã hội.
– Cùng với SV tốt nghiệp, SV chưa tốt nghiệp (năm ba, năm cuối) cũng được tham gia các chương trình do BVU ký kết để thực tập, làm việc tại Nhật Bản, Hàn Quốc; được học tập, nghiên cứu khoa học và giao lưu cùng SV nước ngoài.
– Bắt đầu từ năm học 2018, Nhà trường tổ chức đào tạo các chương trình Bồi dưỡng phát triển tài năng. Đây là chương trình định hướng ứng dụng, đổi mới sáng tạo, liên cấp từ đại học đến thạc sĩ. Nội dung chương trình được tăng cường tiếng Anh, nghiên cứu khoa học, tư duy sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, kỹ năng mềm và một số chuyên đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cập nhật theo sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Trường hợp, sinh viên chưa có nguyện vọng học ngay lên thạc sĩ thì có đủ năng lực để thực hiện các dự án khởi nghiệp sáng tạo; các giải pháp khoa học – công nghệ sáng tạo hoặc làm việc tại các công ty, doanh nghiệp (trong và ngoài nước) đòi hỏi yêu cầu cao khi tuyển dụng.
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu : Ba Ria – Vung Tau University
Ký hiệu: BVU
Loại hình: Tư thục
Địa chỉ: 80 Trương Công Định, Phường 3, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 0254 730 5456
Website: bvu.edu.vn

Bài viết liên quan