THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN
1. Đối tượng tuyển sinh:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (tại thời điểm xét tuyển).
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định tại Thông tư Liên bộ ĐHTHCN và Dạy nghề – Bộ Y tế số 10/TTLB ngày 18/8/1989 và Hướng dẫn số 2445/TS-QLHS của Bộ GD-ĐT ngày 20/8/1990.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Nghệ An.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú:
3.1. Hệ cao đẳng chính quy:
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng từng ngành (ngành Giáo dục Mầm non kết hợp điểm thi môn Năng khiếu).
– Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển tương ứng từng ngành (ngành Giáo dục Mầm non kết hợp điểm thi môn Năng khiếu).
3.2. Hệ trung cấp chính quy (ngành Sư phạm Mầm non):
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (môn Toán, Ngữ văn) kết hợp kết quả môn thi Năng khiếu.
– Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT (môn Toán, Ngữ văn) kết hợp kết quả môn thi Năng khiếu.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Trình độ trung cấp | 42140201 | Sư phạm mầm non | 20 | 10 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu | |||||||
2 | Trình độ cao đẳng | 51140201 | Giáo dục Mầm non | 140 | 80 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu | |||||||
3 | Trình độ cao đẳng | 51140202 | Giáo dục Tiểu học | 40 | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
4 | Trình độ cao đẳng | 51140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 15 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
5.1 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
5.1.1 Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
TT | Tên ngành | Mã
ngành |
Tổ hợp môn | Mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT | Ghi chú |
I | Cao đẳng Sư phạm chính quy | ||||
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00 | 16.0 | |
|
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | A00 | 16.0 | |
A01 | 16.0 | ||||
C00 | 16.0 | ||||
D01 | 16.0 | ||||
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | D01 | 16.0 | |
II | Trung cấp Sư phạm chính quy | ||||
|
Sư phạm Mầm non | 42140231 | M00 | 14.0 |
Ghi chú: Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh thuộc KV3 (khu vực không thuộc diện ưu tiên); các đối tượng còn lại được áp dụng mỗi mức ưu tiên chênh lệch giữa các khu vực là 0.25 điểm theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
5.1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT: Học lực lớp 12: Loại Khá trở lên, Hạnh kiểm lớp 12 loại Khá trở lên, đồng thời đảm bảo các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
5.2. Điều kiện nhận ĐKXT (Áp dụng cho cả hệ cao đẳng và hệ trung cấp): Hạnh kiểm lớp 12, Loại Khá trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
6.1. Các ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển:
Mã trường | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển | Điểm lệch |
C29 | I. Cao đẳng chính quy | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | – Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát) (M00) | ||
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | – Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01); – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00); – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
0 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||
II. Trung cấp chính quy | ||||
Sư phạm Mầm non | 42140201 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát) (M00) |
Ghi chú: Đối với phương thức Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trên học bạ THPT, điểm các môn trong tổ hợp môn được lấy ở bảng kết quả lớp 12.
6.2. Sử dụng kết quả môn thi Năng khiếu dùng cho xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Mầm non):
– Hệ cao đẳng:
+ Đợt xét tuyển 1: Sử dụng kết quả môn thi Năng khiếu do Trường CĐSP Nghệ An tổ chức;
+ Các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có): Sử dụng kết quả môn thi Năng khiếu do Trường CĐSP Nghệ An tổ chức hoặc kết quả môn thi Năng khiếu (có cùng nội dung thi hoặc tương đương) từ các trường đại học, cao đẳng khác.
– Hệ trung cấp: Sử dụng kết quả môn thi Năng khiếu do Trường CĐSP Nghệ An tổ chức.
6.3. Lịch xét tuyển:
– Đợt 1: Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT.
– Các đợt bổ sung: Căn cứ vào kết quả tuyển sinh đợt 1, Trường sẽ quyết định và thông báo cụ thể trên website http://cdspna.edu.vn trước mỗi đợt xét tuyển bổ sung).
6.4. Điểm lệch giữa các tổ hợp xét tuyển: Không.
6.5. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: TD (Tổng điểm chưa cộng ưu tiên): Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ ưu tiên thí sinh có tổng điểm (chưa cộng điểm ưu tiên) cao hơn.
6. Kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, bảo lưu: Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ và kết quả bảo lưu của những năm trước để xét tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Địa chỉ, hình thức thu nhận hồ sơ và tra cứu thông tin:
– Địa chỉ: Phòng Đào tạo – Nghiên cứu khoa học, Trường CĐSP Nghệ An. Địa chỉ: Số 389, đường Lê Viết Thuật, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Hình thức thu nhận: Nạp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
– Thông tin chi tiết, mẫu hồ sơ: website: http://cdspna.edu.vn (mục Tuyển sinh)
7.2. Thời gian thu nhận hồ sơ:
7.2.1. Hệ cao đẳng chính quy:
– Thời gian thu nhận hồ Đăng ký dự thi (ĐKDT) môn Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (đối với tất cả các phương thức tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy) (Đợt 1): Từ ngày 20/4/2019 đến ngày 20/6/2019.
– Thời gian thu nhận hồ sơ Đăng ký xét tuyển (ĐKXT):
+ Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (Đợt 1): Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT (Đợt 1): Từ ngày 10/5/2019 đến ngày 10/7/2019.
7.2.2. Hệ trung cấp chính quy (Đợt 1): Thời gian thu nhận hồ sơ Đăng ký xét tuyển và hồ sơ Đăng ký dự thi Năng khiếu: Từ ngày 10/6/2019 đến ngày 20/8/2019.
7.3. Lịch thi năng khiếu:
– Đợt 1:
+ Hệ cao đẳng chính quy: Ngày 03 và 04/7/2019
+ Hệ trung cấp chính quy: Ngày 24/8/2019
– Các đợt bổ sung: Căn cứ vào kết quả tuyển sinh đợt 1, Trường sẽ quyết định và thông báo cụ thể trên website http://cdspna.edu.vn trước mỗi đợt xét tuyển bổ sung).
7.4. Điều kiện xét tuyển:
7.4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn thi thuộc ngành xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định.
+ Hạnh kiểm lớp 12: Khá trở lên.
7.4.2. Xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Học lực lớp 12: Khá trở lên.
+ Hạnh kiểm lớp 12: Khá trở lên.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
rong đó:
+ Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3: Là điểm tổng kết môn học của lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Mầm non Điểm môn 3 là điểm thi năng khiếu).
+ Điểm ưu tiên: Theo quy định tại quy chế tuyển sinh hiện hành.
7.5. Nguyên tắc xét tuyển:
Lấy điểm tổng cộng (đã cộng ưu tiên) từ cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu của từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh (trường hợp thí sinh có mức điểm tổng cộng bằng nhau, thí sinh có tổng điểm của các môn trong tổ hợp cao hơn sẽ được chọn).
8. Chính sách ưu tiên:
– Xét tuyển thẳng: Không.
– Ưu tiên xét tuyển: Không.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.
– Lệ phí dự thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng chính quy): 250.000đ
– Lệ phí dự thi năng khiếu ngành Sư phạm Mầm non (trung cấp chính quy): 230.000đ
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
10.1. Mức thu học phí:
– Mức học phí năm học 2019-2020:
+ Cao đẳng: 670.000đồng/người/tháng
+ Trung cấp: 580.000 đồng/người/tháng
– Mức học phí từ năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/người/tháng
TT | Hệ đào tạo | Năm học
2020-2021 |
Năm học
2021-2022 |
1 | Cao đẳng | 740 | 820 |
2 | Trung cấp | 650 | 700 |
10.2. Mức thu theo tín chỉ:
Căn cứ vào chương trình đào tạo hiện nay của nhà trường, nhà trường sẽ quy đổi để thu học phí theo tín chỉ trên cơ sở tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
– Địa chỉ website của Trường: http://cdspna.edu.vn
– Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Đàm Thị Ngọc Ngà | TP Đào tạo – NCKH | 0912 297 773 | ngacdspna@gmail.com |
2 | Dương Quang Hào | CV Phòng Đào tạo – NCKH | 0962 643 242 | duongquanghao@gmail.com |
3 | Phùng Nguyễn Quỳnh Nga | CV Phòng Đào tạo – NCKH | 0986 750 270 | quynhnga1611@gmail.com |
4 | Nguyễn Thị Thanh Hiền | CV Phòng Đào tạo – NCKH | 0989 878 141 | thanhhiencdspna@gmail.com |
Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An – Nghe An Teacher Training College
Ký hiệu: C29
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 389, đường Lê Viết Thuật, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 02383 857 070
Website: cdspna.edu.vn