THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐAI HỌC NGOẠI NGỮ _ ĐHQGHN HỆ CHÍNH QUY
1. Đối tượng tuyển sinh
– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020;
– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN quy định.
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 7.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 96-101 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán và Ngữ văn đạt tối thiểu 12 điểm trở lên.
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh trong Toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
3.1. Đối với chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao theo thông tư 23:
– Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia; (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level); (3) kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); (4) chứng chỉ IELTS hoặc TOEFL iBT; (5) xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN;
3.2. Đối với chương trình liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính:
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12).
– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPTQG | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao | |||||
1 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 155 | 20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2 | Ngôn ngữ Anh** CTĐT CLC TT23 | 7220201CLC | 325 | 25 | |
3 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 65 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4 | Ngôn ngữ Pháp** CTĐT CLC TT23 | 7220203CLC | 90 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
5 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc** CTĐT CLC TT23 | 7220204CLC | 155 | 20 | |
7 | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8 | Ngôn ngữ Đức** CTĐT CLC TT23 | 7220205CLC | 90 | 10 | |
9 | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
10 | Ngôn ngữ Nhật** CTĐT CLC TT23 | 7220209CLC | 155 | 20 | |
11 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc** CTĐT CLC TT23 | 7220210CLC | 155 | 20 | |
13 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Tổng: 1450 | 1290 | 160 | |||
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | |||||
14 | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124QT | 70 | 70 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
(**) Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT.
(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
Năm bắt đầu đào tạo, quyết định cho phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định tự chủ thực hiện của trường đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số quyết định, ngày tháng năm ban hành | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Ghi chú |
1 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 128/CP – 14/8/1967 | ĐHQGHN | 1967 | |
2 | Ngôn ngữ Anh** CTĐT CLC TT23 | 7220201CLC | 942/QĐ-ĐHQGHN – 3/4/2019 | ĐHQGHN | 2019 | |
3 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 128/CP – 14/8/1967 | ĐHQGHN | 1967 | |
4 | Ngôn ngữ Pháp** CTĐT CLC TT23 | 7220203CLC | 943/QĐ-ĐHQGHN – 3/4/2019 | ĐHQGHN | 2019 | |
5 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 128/CP – 14/8/1967 | ĐHQGHN | 1967 | |
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc** CTĐT CLC TT23 | 7220204CLC | 913/QĐ-ĐHQGHN – 19/3/2018 | ĐHQGHN | 2018 | |
7 | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 3570/ĐT – 19/9/2007 | ĐHQGHN | 2007 | |
8 | Ngôn ngữ Đức** CTĐT CLC TT23 | 7220205CLC | 944/QĐ-ĐHQGHN – 3/4/2019 | ĐHQGHN | 2019 | |
9 | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 3570/ĐT – 19/9/2007 | ĐHQGHN | 2007 | |
10 | Ngôn ngữ Nhật** CTĐT CLC TT23 | 7220209CLC | 915/QĐ-ĐHQGHN – 19/3/2018 | ĐHQGHN | 2018 | |
11 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 2317/QĐ-ĐHQGHN – 9/8/2016 | ĐHQGHN | 2017 | |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc** CTĐT CLC TT23 | 7220210CLC | 916/QĐ-ĐHQGHN – 19/3/2018 | ĐHQGHN | 2018 | |
13 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 82 – 10/03/1997 | ĐHQGHN | 1997 | |
14 | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124QT | 1986/ĐHQGHN-ĐT – 05/7/2010 | ĐHQGHN | 2010 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định năm 2020.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 7.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 96-101 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán và Ngữ văn đạt tối thiểu 12 điểm trở lên mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
TT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||
Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||||
Trường Đại học Ngoại ngữ | |||||||||||
1 | QHF | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh | ||
2 | QHF | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh | ||
3 | QHF | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01 | Tiếng Anh | D02 | Tiếng Nga | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4 | QHF | 7220203CLC | Ngôn ngữ Pháp** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D03 | Tiếng Pháp | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
5 | QHF | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
6 | QHF | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
7 | QHF | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
8 | QHF | 7220205CLC | Ngôn ngữ Đức** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
9 | QHF | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
10 | QHF | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
11 | QHF | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc** CTĐT CLC TT23 | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh | ||
12 | QHF | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh | ||
13 | QHF | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh | ||
14 | QHF | 7903124QT | Kinh tế – Tài chính*** | D01 | Tiếng Anh | A01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
- Môn chính: Hệ số 2
- Riêng với các CTĐT CLC TT23 kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT quốc gia năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT quốc gia đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 07/2018/TT-BGD ĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm xét tuyển = ĐM 1 + ĐM 2 + ĐM Ngoại ngữ x 2 + x 4
(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
8. Chính sách ưu tiên:
8.1 Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của BGDĐT và của ĐHQGHN.
8.2 Tuyển thẳng và xét tuyển thẳng:
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải chính thức (Nhất, Nhì, Ba) trong kì thi chọn Học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT;
Đối tượng 2: Thí sinh là học sinh trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, là thành viên chính thức đội tuyển dự kì thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kĩ thuật khu vực, Quốc tế, thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT;
Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải chính thức (Nhất, Nhì, Ba) trong kì thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT;
Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT;
Đối tượng 5: Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các lớp chuyên thuộc các trường chuyên đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm, trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
Đối tượng 6: Thí sinh thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đạt được một trong những điều kiện sau:
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 7.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 96-101 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán và Ngữ văn đạt tối thiểu 12 điểm trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
Ghi chú:
- Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và thi đỗ tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng, phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào đối tượng để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký (đối tượng 1 là đối tượng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Xét tuyển đối tượng 1 đến 5 theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên như sau:
- Thứ tự giải đạt được: Nhất -> Nhì -> Ba -> Khuyến khích (dành cho thí sinh thuộc đối tượng 1, 2, 3, 4) hoặc tổng điểm 04 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT Quốc gia (dành cho thí sinh thuộc đối tượng 5).
- Điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ trong 03 năm THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12).
- Điểm trung bình môn Ngoại ngữ năm lớp 12.
- Xét tuyển đối tượng 6 theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên như sau:
- Điểm chứng chỉ từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Tổng điểm THPT Quốc gia môn Toán và Ngữ văn.
- Điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ trong 03 năm THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12).
Danh sách các trường chuyên được phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng vào Trường ĐHNN- ĐHQGHN năm 2020
STT | Mã Tỉnh/ Thành phố | Tỉnh/Thành phố | Tên trường |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học | |||
1 | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN |
3 | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
4 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP. HCM |
5 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm TP. HCM |
6 | 29 | Nghệ An | Trường THPT chuyên Đại học Vinh |
7 | 33 | Thừa Thiên – Huế | Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế |
8 | 49 | Long An | Trường THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố | |||
9 |
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam |
10 | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ |
11 | 01 | Hà Nội | Trường THPT Chu Văn An |
12 | 01 | Hà Nội | Trường THPT Sơn Tây |
13 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong |
14 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
15 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền |
16 | 02 | Hồ Chí Minh | Trường THPT Gia Định |
17 | 03 | Hải Phòng | Trường THPT chuyên Trần Phú |
18 | 04 | Đà Nẵng | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
19 | 05 | Hà Giang | Trường THPT chuyên Hà Giang |
20 | 06 | Cao Bằng | Trường THPT chuyên Cao Bằng |
21 | 07 | Lai Châu | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
22 | 08 | Lào Cai | Trường THPT chuyên Lào Cai |
23 | 09 | Tuyên Quang | Trường THPT chuyên Tuyên Quang |
24 | 10 | Lạng Sơn | Trường THPT chuyên Chu Văn An |
25 | 11 | Bắc Kạn | Trường THPT chuyên Bắc Kạn |
26 | 12 | Thái Nguyên | Trường THPT chuyên Thái Nguyên |
27 | 13 | Yên Bái | Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
28 | 14 | Sơn La | Trường THPT chuyên Sơn La |
29 | 15 | Phú Thọ | Trường THPT chuyên Hùng Vương |
30 | 16 | Vĩnh Phúc | Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc |
31 | 17 | Quảng Ninh | Trường THPT chuyên Hạ Long |
32 | 18 | Bắc Giang | Trường THPT chuyên Bắc Giang |
33 | 19 | Bắc Ninh | Trường THPT chuyên Bắc Ninh |
34 | 21 | Hải Dương | Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi |
35 | 22 | Hưng Yên | Trường THPT chuyên Hưng Yên |
36 | 23 | Hòa Bình | Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ |
37 | 24 | Hà Nam | Trường THPT chuyên Biên Hòa |
38 | 25 | Nam Định | Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong |
39 | 26 | Thái Bình | Trường THPT chuyên Thái Bình |
40 | 27 | Ninh Bình | Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy |
41 | 28 | Thanh Hóa | Trường THPT chuyên Lam Sơn |
42 | 29 | Nghệ An | Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
43 | 30 | Hà Tĩnh | Trường THPT chuyên Hà Tĩnh |
44 | 31 | Quảng Bình | Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp |
45 | 32 | Quảng Trị | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
46 | 33 | Thừa Thiên – Huế | Trường THPT chuyên Quốc Học |
47 | 34 | Quảng Nam | Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông |
48 | 34 | Quảng Nam | Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
49 | 35 | Quảng Ngãi | Trường THPT chuyên Lê Khiết |
50 | 36 | Kon Tum | Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
51 | 37 | Bình Định | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
52 | 38 | Gia Lai | Trường THPT chuyên Hùng Vương |
53 | 39 | Phú Yên | Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh |
54 | 40 | Đắk Lắk | Trường THPT chuyên Nguyễn Du |
55 | 41 | Khánh Hòa | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
56 | 42 | Lâm Đồng | Trường THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt |
57 | 42 | Lâm Đồng | Trường THPT chuyên Bảo Lộc |
58 | 43 | Bình Phước | Trường THPT chuyên Quang Trung |
59 | 43 | Bình Phước | Trường THPT chuyên Bình Long |
60 | 44 | Bình Dương | Trường THPT chuyên Hùng Vương |
61 | 45 | Ninh Thuận | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
62 | 46 | Tây Ninh | Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
63 | 47 | Bình Thuận | Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo |
64 | 48 | Đồng Nai | Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh |
65 | 49 | Long An | Trường THPT chuyên Long An |
66 | 50 | Đồng Tháp | Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
67 | 50 | Đồng Tháp | Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
68 | 51 | An Giang | Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
69 | 51 | An Giang | Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
70 | 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
71 | 53 | Tiền Giang | Trường THPT chuyên Tiền Giang |
72 | 54 | Kiên Giang | Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
73 | 55 | Cần Thơ | Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng |
74 | 56 | Bến Tre | Trường THPT chuyên Bến Tre |
75 | 57 | Vĩnh Long | Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
76 | 58 | Trà Vinh | Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành |
77 | 59 | Sóc Trăng | Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
78 | 60 | Bạc Liêu | Trường THPT chuyên Bạc Liêu |
79 | 61 | Cà Mau | Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển |
80 | 62 | Điện Biên | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
81 | 63 | Đắk Nông | Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
82 | 64 | Hậu Giang | Trường THPT chuyên Vị Thanh |
Danh sách gồm 82 trường.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đỗi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2025.
Hiện nhà trường đang thu học phí là 255.000 đ / 1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài.
Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC TT23) đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 35 triệu đồng/sinh viên/năm (không thay đổi trong toàn khóa học).
Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính kinh phí đào tạo: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm.
Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 134 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT là 152 tín chỉ.
Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài:
– Năm học 2019-2020: 265.000 đ / 1 tín chỉ
– Năm học 2020-2021: 290.000 đ / 1 tín chỉ
– Năm học 2021-2022: 315.000 đ / 1 tín chỉ
11. Các nội dung khác:
Hướng dẫn xét tuyển đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2020.
Thí sinh truy cập địa chỉ web ulis.vnu.edu.vn để biết thông tin Tuyển sinh của trường.
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Căn cứ kết quả trúng tuyển và nhập học đợt 1, trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường Đại học Ngoại ngữ sẽ xét tuyển 1 đợt bổ sung với thời gian cụ thể như sau:
– Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT bổ sung: sẽ có thông báo chính thức sau.
– Thời gian công bố trúng tuyển: sẽ có thông báo chính thức sau.
– Thời gian nhập học: sẽ có thông báo chính thức sau.
Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mã trường: QHF
Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: 024.37547269 (P. Hành chính tổng hợp), 024.37548137 (P. Đào tạo)
Hotline: 0979292969
Website: http://ulis.vnu.edu.vn