Thông tin đề án tuyển sinh của Trường Đại học Thành Đông
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Theo Đề án tuyển sinh riêng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
b) Theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển;
Ghi chú:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập, rèn luyện lớp 12 bậc trung học phổ thông (hoặc tương đương)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||||||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||||||
1.1 | Chính trị học | 7310201 | 10 | 90 | A00 | C00 | C03 | C04 | ||||||||
1.2 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 10 | 90 | A00 | C00 | C03 | C04 | ||||||||
1.3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 7 | 73 | A00 | A04 | C03 | D01 | ||||||||
1.4 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | 5 | 45 | A00 | A04 | C03 | D01 | ||||||||
1.5 | Kế toán | 7340301 | 8 | 62 | A00 | A04 | C03 | D01 | ||||||||
1.6 | Luật kinh tế | 7380107 | 10 | 140 | A00 | B00 | B02 | C03 | ||||||||
1.7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 5 | 35 | A00 | C03 | D01 | D90 | ||||||||
1.8 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 5 | 35 | A00 | A04 | A05 | D01 | ||||||||
1.9 | Thú y | 7640101 | 5 | 35 | A00 | A04 | B00 | B02 | ||||||||
1.10 | Dinh dưỡng | 7720101 | 10 | 90 | A00 | A05 | B00 | B02 | ||||||||
1.11 | Y học cổ truyền | 7720115 | 20 | 180 | A00 | A05 | B00 | B02 | ||||||||
1.12 | Dược học | 7720201 | 15 | 135 | A00 | A05 | B00 | B02 | ||||||||
1.13 | Điều dưỡng | 7720301 | 10 | 90 | A00 | A05 | B00 | B02 | ||||||||
1.14 | Quản lý đất đai | 7850103 | 10 | 90 | A00 | A04 | C03 | D01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1 Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5.2 Phương thức 2:
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển theo học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn). Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, có hạnh kiểm Khá trở lên, có tổng điểm 3 môn lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên và không có môn nào dưới 5.
– Riêng đối với ngành Y học cổ truyền và Dược học: có tổng điểm trung bình kết quả học tập THPT ≥ 24 điểm và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Đối với ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: xếp loại học tập lớp 12 đạt Khá trở lên, có tổng điểm trung bình kết quả học tập THPT ≥ 19.5 điểm
– Xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu và xét những thí sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
– Mã trường là DDB.
– Mã ngành, tổ hợp đăng ký xét tuyển để đăng ký xét tuyển (thông tin nằm mục 2.4).
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của từng ngành, không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong ngành.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp phát sinh tình trạng số lượng thí sinh có điểm đăng ký xét tuyển bằng nhau lân cận phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh (vượt chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành/ngành, nhà trường sẽ xét trúng tuyển theo điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.
– Hồ sơ tuyển sinh: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Hình thức đăng ký, thời gian nộp hồ sơ: Theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Quy trình xét tuyển: theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Địa điểm công bố kết quả: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: xét tuyển học bạ dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
– Nhận hồ sơ và xét tuyển: 3 đợt.
+ Đợt 1: Từ 02/01/2019 – 15/04/2019 đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở về trước.
+ Đợt 2: Từ 10/8/2019 – 15/9/2019
+ Đợt 3: Từ 16/10/2019 – 31/11/2019
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Thành Đông (dowload mẫu trên website www.thanhdong.edu.vn)
– Bản sao y có chứng thực: học bạ THPT hoặc tương đương;
– Bản sao y có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp (đối với học sinh học liên thông trung cấp lên đại học);
– Bản sao y chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương hoặc giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh mới tốt nghiệp, trong đó có ghi rõ điểm thi từng môn thi tốt nghiệp.
– Giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh.
– 04 ảnh cỡ 3×4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
– 02 bao thư có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
Phương thức đăng ký của thí sinh
– Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường Đại học Thành Đông, Số 3 Vũ Công Đán, P. Tứ Minh, TP. Hải Dương. Số điện thoại: 02203 559 666, 0220.3680 186, 0220.3680.222.
– Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện vào địa chỉ của trường.
– Đăng ký trực tuyến
Quy trình xét tuyển:
+ Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
+ Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển
+ Bước 3: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.
+ Bước 4: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).
+ Bước 5: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển
2.8. Chính sách ưu tiên:
Áp dụng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Trường Đại học Thành Đông thực hiện học phí căn cứ vào số tín chỉ mà sinh viên thực học trong học kỳ.
Với học phí 305.000 đến 550.000 đồng/ tín chỉ (tùy thuộc vào ngành, nhóm ngành). Học phí bình quân cho các chương trình hệ đại học của trường năm học 2019 – 2020 là 10.000.000 đồng. Trước mỗi đầu năm học, trường thành lập tổ công tác xây dựng mức học phí và các chế độ học bổng cho HSSV trường. Theo qui trình, sau khi tham khảo mức học phí của các trường công lập cũng như trường ngoài công lập cùng với căn cứ vào tình hình thực tế của trường, tổ công tác sẽ đề nghị mức học phí cho phù hợp.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
– Số chỗ ở trong Ký túc xá có thể tiếp nhận: 400 chỗ (Ký túc xá mới xây dựng hiện đại, khang trang, yên tĩnh, thoáng mát).
– Chính sách hỗ trợ đối với người học: Trường miễn phí 100% phí ở trong Ký túc xá cho tất cả sinh viên, miễn học phí cho con Liệt sỹ, giảm 50% học phí cho con thương binh và con dân tộc thiểu số, sinh viên con hộ nghèo.
– Ngoài ra hiện nay trường tuyển sinh và đào tạo trình độ Thạc sĩ với 4 chuyên ngành: Quản lý Đất đai, Quản lý Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế.